Số tripeptit mạch hở tối đa thu được từ hỗn hợp chỉ gồm glyxin và alanin làA.8B.6C.9D.4
Một đipeptit có khối lượng mol bằng 146. Đipeptit đó là:A.Gly-Gly.B.Gly-AlaC.Gly-Val.D.Ala-Ala
Tên gọi cho peptit: A.glixylalanylglyxin.B.glixinalaninglyxin.C.alanylglyxylalanyl. D.alanylglixylalanin.
Phát biểu đúng là:A.Anilin là một bazơ, khi cho quì tím vào dung dịch phenylamoni clorua quì tím chuyển màu đỏ.B.Khi cho Cu(OH)2 vào peptit thấy xuất hiện phức màu xanh đậm.C.Có 3 α-aminoaxit khác nhau chỉ chứa một chức amino và một chức cacboxyl có thể tạo tối đa 6 tripeptit.D.Trong một phân tử tripeptit có 2 liên kết peptit và tác dụng vừa đủ với 2 phân tử NaOH.
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng ?A.Mọi peptit đều có phản ứng tạo màu biureB.Có 3 α-amino axit có thể tạo tối đa 6 tripeptitC.Liên kết giữa nhóm NH với CO được gọi là liên kết peptitD.Khi cho quỳ tím vào dung dịch muối natri của glyxin sẽ xuất hiện màu xanh
Một số bệnh nhân cần phải tiếp đạm. Đó là đạm nào ?A.β-amino axitB.α-amino axitC.Đạm 1 láD.Đạm 2 lá
Thủy phân hoàn toàn một tripeptit (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm alanin và glyxin theo tỷ lệ mol là 2 : 1. Số tripeptit thỏa mãn ?A.3B.1C.4D.2
Điện phân nóng chảy muối clorua của một kim loại kiềm, thu được 0,896 lít khí (đktc) ở anot và 3,12 gam kim loại ở catot. Công thức của muối đã điện phân làA.CsClB.KClC.NaClD.LiCl
Điện phân dung dịch chứa 0,2 mol CuSO4 và 0,12 mol HCl với điện cực trơ, cường độ dòng điện I = 1,344A trong 4 giờ. Thể tích khí thoát ra ở anot bằngA.2,912 lít.B.1,792 lít.C.1,12 lít.D.1,344 lít.
Điện phân 100ml dung dịch CuSO4 0,2M với cường độ dòng điện I = 9,65A. Khối lượng Cu bám trên catot khi thời gian điện phân t1 = 200 s và t2 = 500 s (hiệu suất điện phân là 100%) lần lượt làA.0,32 gam; 0,64 gamB.0,64 gam; 1,28 gamC.0,64 gam; 1,60 gamD.0,32 gam; 1,28 gam
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến