Tỉ lệ số phân tử HNO3 đóng vai trò là chất oxi hóa và môi trường trong phản ứng: FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O là bao nhiêu?
A. 1 : 3. B. 1 : 10. C. 1 : 9. D. 1 : 2.
3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
Trong 10HNO3 phản ứng, có 1HNO3 chuyển thành NO, còn lại 9HNO3 chuyển thành muối.
—> Tỉ lệ oxi hóa : môi trường = 1 : 9
Cho hỗn hợp E gồm glyxin và alanin tiến hành trùng ngưng thì thu được hỗn hợp G gồm các đipeptit có số mol bằng nhau. Đốt cháy hỗn hợp E thu được 6,6 gam CO2. Đốt cháy hỗn hợp G thu được m gam hỗn hợp CO2 và nước. Giá trị của m là
A. 8,76 gam B. 9,8 gam C. 9,3 gam D. 9,84 gam
Dung dịch FeCl3 tác dụng được với các chất nào sau đây:
A. K2S, H2S, HI, AgNO3, Fe, Cu, NaOH
B. HI, CuSO4, Ba(OH)2, Mg, Ag, SO2
C. Na2SO4, CaS, Cu(NO3)2, HI, Cu, NaOH
D. AgNO3, H2SO4 loãng, H2S, Ca(OH)2, Al
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp X gồm ba hidrocacbon (đều mạch hở) cần dùng 53,76 lít không khí (giả sử không khí chỉ gồm 20% O2; và 80% N2 theo thể tích). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch nước vôi trong dư thấy khối lượng dung dịch giảm 12,16 gam. Thêm 1,792 lít H2 vào bình chứa 4,48 lít X rồi nung nóng với xúc tác niken, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Dẫn toàn bộ Y lần lượt qua bình I chứa dung dịch AgNO3/NH3 dư và bình II chứa dung dịch brom dư, thấy bình I xuất hiện m gam kết tủa, khối lượng trong bình II tăng thêm 2,24 gam và thoát ra khí Z chỉ chứa hai hidrocacbon. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là
A. 4,80. B. 3,60. C. 2,94. D. 4,41
Phát biểu nào sau đây sai về phân bón hóa học?
A. Phân ure thu được khi cho amoniac phản ứng với axit photphoric.
B. Không nên bón nhiều phân amoni vào ruộng đã bị chua.
C. Tro rơm, rác có chứa K2CO3, là một loại phân bón được dùng để bón ruộng.
D. Thành phần chính của phân supephotphat kép là Ca(H2PO4)2.
Hoà tan hết m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch X. Cho 110 ml dung dịch KOH 2M vào X, thu được a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dung dịch KOH 2M vào X thì cũng thu được a gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 20,125. B. 12,375. C. 22,540. D. 17,710.
Dung dịch NH3 hòa tan được hỗn hợp nào sau đây?
A Zn(OH)2, Cu(OH)2. B. Al(OH)3, Cu(OH)2
C. Fe(OH)3, Cu(OH)2. D. Zn(OH)2, Mg(OH)2
Ứng dụng nào sau đây không phải của kim loại kiềm?
A. Dùng chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp.
B. Điều chế kim loại hoạt động yếu hơn bằng phương pháp thủy luyện.
C. Dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân.
D. Dùng làm chất xúc tác trong nhiều phản ứng hữu cơ.
Tính V dung dịch Ba(OH)2 0,01M cần thêm vào 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M để thu được 4,275 gam kết tủa
Cho a mol hỗn hợp rắn X chứa Fe3O4, FeCO3, Al (trong đó số mol của Fe3O4 là a/3 mol) tác dụng với 0,224 lít (đktc) khí O2 đun nóng, kết thúc phản ứng chỉ thu được hỗn hợp rắn Y và 0,224 lít khí CO2. Cho Y phản ứng với HCl vừa đủ thu được 1,344 lít hỗn hợp khí Z và dung dịch T chỉ chứa hai muối. Cho AgNO3 dư vào dung dịch T, phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 101,59 gam kết tủa. Biết các khí đo ở đktc. Giá trị của a gần nhất là:
A. 0,14 B. 0,22 C. 0,32 D. 0,44
Hỗn hợp rắn X gồm FeS, FeS2, FexOy, Fe. Hoà tan hết 29,2 gam X vào dung dịch chứa 1,65 mol HNO3, sau phản ứng thu được dung dịch Y và 38,7 gam hỗn hợp khí Z gồm NO và NO2 (không có sản phẩm khử nào khác của NO3-). Cô cạn dung dịch Y thì thu được 77,98 gam hỗn hợp muối khan. Mặt khác, khi cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa thu được đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 83,92 gam chất rắn khan. Dung dịch Y hoàn tan được hết m gam Cu tạo khí NO duy nhất. Giá trị của m là
A. 11,2 B. 23,12 C. 11,92 D. 0,72
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến