Một gen ở sinh vật nhân sơ có số lượng các loại nuclêôtit trên một mạch là A = 70; G = 100; X = 90; T = 80. Gen này nhân đôi một lần, số nuclêôtit loại X mà môi trường cung cấp làA. 100. B. 190. C. 90. D. 180.
Một phân tử ADN thực hiện quá trình tự nhân đôi 1 lần đã tạo ra hai phân tử ADN con có thành phần, số lượng, trình tự sắp xếp các nuclêôtit hoàn toàn giống nhau và giống phân tử ADN mẹ ban đầu. Nguyên nhân làA. enzim ADN pôlimeraza chỉ có thể tổng hợp mạch bổ sung theo chiều từ 5’ đến 3’. B. quá trình tổng hợp ADN diễn ra theo đúng nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T, G liên kết với X. C. hai mạch mới của phân tử ADN được tổng hợp đồng thời và theo chiều ngược với nhau. D. trong quá trình tự nhân đôi của phân tử ADN mẹ để tạo hai phân tử ADN con đã không xảy ra đột biến.
Loại ARN nào sau đây có hiện tượng cắt bỏ intron rồi nối các exon với nhau?A. mARN sơ khai của sinh vật nhân thực. B. mARN trưởng thành của sinh vật nhân thực. C. mARN sơ khai của sinh vật nhân sơ. D. mARN trưởng thành của sinh vật nhân sơ.
Phân tử mARN có chiều dài 346,8 nanômet và có chứa 10% uraxin với 20% ađênin. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen đã điều khiển tổng hợp phân tử mARN nói trên làA. A = T = 360; G = X = 840. B. A = T = 306; G = X = 714. C. A = T = 180; G = X = 420. D. A = T = 108; G = X = 357.
Phát biểu nào sau đây là đúngA. Một bộ mã di truyền có thể mã hoá cho một hoặc một số axit amin. B. Trong phân tử ARN có chứa gốc đường C5H10O5 và các bazo nito A, T, G, X. C. Ở sinh vật nhân chuẩn, axit amin mở đầu là metionin. D. Phân tử mARN có cấu trúc mạch kép.
Một phân tử ADN có tổng số 7800 liên kết hiđrô, số lượng nuclêôtit loại A chiếm 20%. Tính theo lí thuyết, số lượng từng loại nuclêôtit của phân tử ADN trên làA. A = T = 1380, G = X = 1680. B. A = T = 1520, G = X = 1587. C. A = T = 1400, G = X = 1700. D. A = T = 1200, G = X = 1800.
Nghiên cứu về nhóm máu O, A, B của một quần thể người gồm 14500 người, thấy có 3480 người có nhóm máu A (kiểu gen IAIO, IAIA); 5075 người có nhóm máu B (kiểu gen IBIO, IBIB); 5800 người có nhóm máu AB (kiểu gen IAIB); 145 người có nhóm máu O (kiểu gen IOIO). Tần số tương đối của các alen IA, IB , IO trong quần thể người này làA. IA: IB: IO = 0,5 : 0,4 : 0,1. B. IA : IB: IO = 0,5 : 0,3 : 0,2. C. IA: IB: IO = 0,4 : 0,5 : 0,1. D. IA : IB: IO = 0,3 : 0,5 : 0,2.
Trên phân tử ARN thông tin có ba loại ribônucleôtit A, G, X thì số loại bộ ba mã sao trên phân tử ARN thông tin đó làA. 8 loại. B. 9 loại. C. 18 loại. D. 27 loại.
Theo mô hình operon Lac, prôtêin ức chế không bám được vào vùng vận hành doA. lactôzơ làm mất cấu hình không gian của nó. B. prôtêin ức chế bị phân hủy khi có lactôzơ. C. lactôzơ làm gen điều hòa không hoạt động. D. gen cấu trúc làm gen điều hoà bị bất hoạt.
Một gen có khối lượng 615600 đvC sẽ có số nuclêôtit làA. 4101. B. 5593. C. 2052. D. 1026.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến