Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị như hình vẽ bên. Diện tích hai phần \(A\) và \(B\) lần lượt là \(\dfrac{{16}}{3}\) và \(\dfrac{{63}}{4}.\) Tính \(\int\limits_{ - 1}^{\frac{3}{2}} {f\left( {2x + 1} \right)dx} \).A.\(\dfrac{{253}}{{12}}\)B.\(\dfrac{{253}}{{24}}\)C.\( - \dfrac{{125}}{{24}}\)D.\( - \dfrac{{125}}{{12}}\)
Cho hàm số \(f\left( x \right) = {x^2}\left( {x - 1} \right){e^{3x}}\) có một nguyên hàm là hàm số \(F\left( x \right).\) Số cực trị của hàm số \(F\left( x \right)\) làA.\(1\)B.\(2\)C.\(3\)D.\(0\)
Trong không gian \(Oxyz\), cho điểm \(M\left( {1;2;3} \right)\). Gọi \(A,B,C\) lần lượt là hình chiếu của \(M\) trên các trục \(Ox,Oy,Oz\). Viết phương trình mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\).A.\(x + 2y + 3z - 6 = 0\)B.\(3x + 2y + z - 6 = 0\)C.\(6x + 3y + 2z - 6 = 0\)D.\(2x + y + 3z - 6 = 0\)
Biết \(\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\dfrac{{3\sin x + \cos x}}{{2\sin x + 3\cos x}}dx = - \dfrac{7}{{13}}\ln 2 + b\ln 3 + c\pi \,\,\left( {b,c \in \mathbb{Q}} \right).} \) Tính \(\dfrac{b}{c}.\)A.\(\dfrac{{13}}{{9\pi }}\)B.\(\dfrac{{14}}{{9 }}\)C.\(\dfrac{{14}}{{9\pi }}\)D.\(\dfrac{{14\pi }}{9}\)
Tìm tất cả các giá trị của tham số \(m\) để hàm số \(y = \dfrac{1}{3}{x^3} - \left( {2m - 1} \right){x^2} + \left( {{m^2} - m + 7} \right)x + m - 5\) có hai điểm cực trị là độ dài hai cạnh góc vuông của một tam giác vuông có cạnh huyền bằng \(\sqrt {74} \).A.\(m = 3\)B.\(\left[ \begin{array}{l}m = - 3\\m = 2\end{array} \right.\)C.\(m = 2\)D.\(\left[ \begin{array}{l}m = 3\\m = - 2\end{array} \right.\)
Tổng bình phương các nghiệm của phương trình \({5^{3x - 2}} = {\left( {\dfrac{1}{5}} \right)^{ - {x^2}}}\) bằngA.\(2\)B.\(5\)C.\(0\)D.\(3\)
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên đoạn \(\left[ { - 2;2} \right]\) và có đồ thị bên. Gọi \(M,m\) lần lượt là giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của đồ thị hàm số đã cho trên đoạn \(\left[ { - 2;2} \right]\). Giá trị của \(M + m\) bằngA.\( - 3\)B.\( - 6\)C.\( - 4\)D.\( - 8\)
Trong không gian \(Oxyz\), véc tơ nào sau đây là một véc tơ chỉ phương của đường thẳng \(\Delta :\dfrac{{x - 1}}{1} = \dfrac{{y + 2}}{{ - 1}} = \dfrac{z}{2}\)?A.\(\overrightarrow u = \left( {1; - 2;0} \right)\)B.\(\overrightarrow u = \left( { - 2;2; - 4} \right)\)C.\(\overrightarrow u = \left( {1;1;2} \right)\)D.\(\overrightarrow u = \left( { - 1;2;0} \right)\)
Bảng biến thiên sau đây là của hàm số nào?A.\(f\left( x \right) = \dfrac{{x - 3}}{{x - 2}}\)B.\(f\left( x \right) = \dfrac{{x + 3}}{{2 - x}}\)C.\(f\left( x \right) = \dfrac{{x + 3}}{{x - 2}}\)D.\(f\left( x \right) = \dfrac{{2x - 3}}{{x - 2}}\)
Cho hình hộp \(ABCD.A'B'C'D'\). Gọi \({V_1};{V_2}\) lần lượt là thể tích của khối tứ diện \(ACB'D'\) và khối hộp \(ABCD.A'B'C'D'.\) Tỉ số \(\dfrac{{{V_1}}}{{{V_2}}}\) bằngA.\(\dfrac{1}{3}\)B.\(\dfrac{1}{6}\)C.\(\dfrac{1}{2}\)D.\(\dfrac{1}{4}\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến