Cho m gam hỗn hợp A gồm Al và Fe3O4. Nung A trong khí trơ, nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp B. Nghiền nhỏ hỗn hợp B, trộn đều, chia làm hai phần không bằng nhau:+ Phần 1 (phần ít): Tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,176 lít khí H2. Tách riêng chất không tan đem hòa tan trong dung dịch HCl dư thu được 1,008 lít khí.+ Phần 2 (phần nhiều): Cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 6,552 lít khí.Giá trị của m và thành phần phần trăm khối lượng của một chất có trong hỗn hợp A (thể tích các khí đo ở đktc) gần giá trị nào nhất sau đây?A.22 và 63%. B.23 và 64%. C.23 và 37%. D.22 và 36%.
Canxi cacbonat (CaCO3) phản ứng được với dung dịchA.KNO3. B.HCl. C.NaNO3. D.KCl.
Nhận xét nào sau đây không đúng ?A.Các kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh.B.Tính khử của các kim loại kiềm thổ tăng dần từ Be đến Ba.C.Tính khử của các kim loại kiềm thổ yếu hơn kim loại kiềm trong cùng chu kì.D.Be, Mg, Ca, Sr, Ba đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường nên gọi là kim loại kiềm thổ.
Điều chế kim loại Mg bằng cách điện phân MgCl2 nóng chảy, quá trình nào xảy ra ở catot (cực âm) ?A.Mg → Mg2+ + 2e B.Mg2+ + 2e→ Mg C.2Cl- → Cl2 + 2e D.Cl2 + 2e → 2Cl-
Nguyên nhân chính khiến cho tính chất vật lí của các kim loại kiềm thổ không biến đổi theo một quy luật nhất định là các kim loại kiềm thổA.có bán kính nguyên tử lớn. B.có ít electron hoá trị.C.có điện tích hạt nhân nhỏ. D.có kiểu mạng tinh thể không giống nhau.
Chất có khả năng làm mềm nước có tính cứng toàn phần làA.Ca(NO3)2. B.NaCl. C.Na2CO3. D.CaCl2.
Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi làA.thạch cao khan. B.thạch cao sống. C.đá vôi. D.thạch cao nung.
Trộn 0,25 mol bột Al với 0,15 mol bột Fe2O3 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí (giả sử chỉ có phản ứng khử Fe2O3 về Fe) thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, m gam chất rắn khan Z và 0,15 mol H2. Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm và giá trị của m lần lượt làA.60% và 20,40 B.60% và 30,75C.50% và 20,75 D.50% và 40,80
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm (trong điều kiện không có không khí, hiệu suất 100%) với 9,66 gam hỗn hợp X gồm Al và một oxit sắt, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan Y bằng dung dịch NaOH dư, sau khi các phản ứng xẩy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z, chất không tan T và 0,03 mol khí. Sục CO2 đến dư vào dung dịch Z, lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi được 5,1 gam một chất rắn. Công thức của oxit sắt và khối lượng của nó trong hỗn hợp X trên làA.Fe3O4 và 2,76 gam. B.Fe3O4 và 6,96 gam. C.FeO và 7,20 gam. D.Fe2O3 và 8,00 gam.
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm bột Al và FexOy trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y. Nghiền nhỏ, trộn đều hỗn hợp Y rồi chia thành 2 phần:Phần 1 có khối lượng 14,49 gam được hòa tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, dư, đun nóng thu được dung dịch Z và 0,165 mol NO (sản phẩm khử duy nhất).Phần 2 đem tác dụng với dung dịch NaOH dư đun nóng thu được 0,015 mol khí H2 và còn lại 2,52 gam chất rắn.Công thức của oxit sắt và giá trị của m lần lượt làA.Fe3O4 và 28,98. B.Fe2O3 và 28,98. C.Fe3O4 và 19,32. D.FeO và 19,32.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến