Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon mạch hở cần dùng vừa đủ 14 lít O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 30 gam kết tủa và một dung dịch có khối lượng giảm 4,3 gam so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Mặt khác, cho 8,55 gam X trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được tối đa m gam kết tủa. Giá trị của m làA.19,8. B.36C.54,0. D.13,2.
Giải phương trình: \(\frac{{x + 1}}{2} - 1 = 0\).A.\(x = 0\) B.\(x = 1\)C.\(x = 2\)D.\(x = 3\)
Giải các phương trình sau: a) \(x + 3 = 2x - 4\left( {x - 3} \right)\) b) \(\frac{x}{{x - 2}} - \frac{{x + 2}}{{x - 1}} = 0\)A.\(\begin{array}{l}a)\,\,x = 3\\b)\,\,x = 4\end{array}\)B.\(\begin{array}{l}a)\,\,x = - 3\\b)\,\,x = 4\end{array}\)C.\(\begin{array}{l}a)\,\,x = - 3\\b)\,\,x = - 4\end{array}\)D.\(\begin{array}{l}a)\,\,x = 3\\b)\,\,x = - 4\end{array}\)
Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự10 cmvà cách thấu kính14 cm(điểm A nằm trên trục chính). Vẽ hình sự tạo thành ảnh A’B’ của AB qua thấu kính. Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và khoảng cách từ ảnh đến vật. Thay thấu kính hội tụ bằng thấu kính phân kỳ có cùng độ lớn tiêu cự. Vẽ hình sự tạo thành ảnh A”B” của AB qua thấu kính phân kỳ vừa thay.A.1)2) Ảnh cách thấu kính 35cm, cách vật 49cm3) B.1) 2) Ảnh cách thấu kính 49cm, cách vật 35cm3)C.1)2) Ảnh cách thấu kính 15cm, cách vật 49cm3)D.1)2) Ảnh cách thấu kính 25cm, cách vật 49cm3)
Một người viễn thị có điểm cực cận cách mắt 40cm. Để có thể nhìn thấy vật gần nhất cách mắt 25cm, người đó cần đeo sát mắt một kính có độ tụ bằngA.1,5 điôp.B.-1,5 điôp.C.- 1,25 điôpD. 1,25 điôp
Trường hợp nào dưới đây, mắt nhìn thấy vật ở xa vô cực?A.Mắt không có tật, không điều tiết B.Mắt không có tật và điều tiết tối đaC.Mắt cận không điều tiết D.Mắt viễn không điều tiết
Vật sáng đặt trước một thấu kính hội tụ có tiêu cự f, cách thấu kính một khỏang d. Nếu d>f , bao giờ cũng có ảnhA.luôn nhỏ hơn vật.B.cùng kích thước với vậtC.ảoD.ngược chiều với vật.
Vật sáng phẳng, nhỏ AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính có tiêu cự f =30 cm. Qua thấu kính vật cho một ảnh thật có chiều cao gấp 2 lần vật. Khoảng cách từ vật đến thấu kính làA.60cm B.45cmC.30cmD.20cm
Một vật sáng phẳng AB có chiều cao H đặt vuông góc với trục chính của thấu kính và ở trước thấu kính. Khi di chuyển thấu kính giữa vật và màn, có hai vị trí cho ảnh rõ nét trên màn. Các ảnh trên màn có chiều cao lần lượt là h1 và h2. Khoảng cách giữa vật sáng và màn ảnh không đổi. Chiều cao H tính theo h1 và h2 là:A.\(H=\sqrt{{{h}_{1}}+{{h}_{2}}}\) B.\(H=\sqrt{{{h}_{1}}{{h}_{2}}}\)C.\(H=\frac{{{h}_{1}}}{{{h}_{2}}}\) D.\(H=\frac{{{h}_{1}}}{{{h}_{1}}+{{h}_{2}}}\)
Mắt của một người có điểm cực viễn cách mắt50 cm. Mắt người nàyA.không có tật B.bị tật cận thị C.bị tật lão thị D.bị tật viễn thị
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến