Tìm muối X thỏa mãn hai phản ứng sau và viết phương trình phản ứng xảy ra:
(1) Natri aluminat + X –> 3 muối + H2O (2) Natri cacbonat + X –> Khí cacbonic + 2 muối + H2O
Muối X : KHSO4
(1) 2NaAlO2 + 8KHSO4 dư —–> Al2(SO4)3 + Na2SO4 + 4K2SO4 + 4H2O
(2) Na2CO3 + 2KHSO4 —–> CO2 + K2SO4 + Na2SO4 + H2O
Một hidrocacbon không vòng, nặng hơn không khí, ở thể khí ở đkc và không làm mất màu dung dịch nước brom. Xác định CTPT của A biết rằng A chỉ cho 1 sản phẩm thế monoclo.
Cho m gam hỗn hợp (H) gồm Al, Al2O3 (2x mol), MgO (3x mol), CuO tác dụng với dung dịch chứa H2SO4 và 0,1 mol NaNO3, thu được dung dịch X chỉ chứa muối trung hòa và hỗn hợp khí Y (0,08 mol NO, 0,04 mol H2). Nhỏ từ từ dung dịch chứa NaOH 0,7M và Ba(OH)2 0,5M vào dung dịch X đến khi kết tủa đạt cực đại thì dừng. Nung m gam (H) trong chân không, thu được 36,48 gam rắn Z chứa một đơn chất và hai hợp chất. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng kết tủa thu được là:
A. 240,18 gam. B. 171,94 gam.
C. 265,14 gam. D. 257,34 gam.
Hỗn hợp E gồm chất X (CxHyO4N) và Y (CxHtO5N2) trong đó X không chứa chức este, Y là muối của α-amino axit no với axit nitric. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với 100 ml NaOH 1,2M đun nóng nhẹ thấy thoát ra 0,672 lít (đktc) một amin bậc 3 thể khí ở điều kiện thường. Mặt khác, m gam E tác dụng vừa đủ với a mol HCl trong dung dịch thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có 2,7 gam một axit cacboxylic. Giá trị của m và a lần lượt là
A. 9,87 và 0,03 B. 9,84 và 0,03 C. 9,87 và 0,06 D. 9,84 và 0,06
Cho 20 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch hỗn hợp 2 axit đặc, nóng (H2SO4 và HNO3). Sau phản ứng được 11,2 lít hỗn hợp khí Y (gồm NO2 và SO2 với tỉ lệ mol tương ứng 4:1) và phần rắn không tan chứa 0,2 gam Fe.
a. Viết các phản ứng ?
b.Tính khối lượng Cu trong hỗn hợp ban đầu ?
Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức (chứa C, H, O). Thủy phân hoàn toàn 0,15 mol X cần 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được một ancol Y và 16,7 gam hỗn hợp hai muối. Đốt cháy hoàn toàn Y, sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, khối lượng bình tăng 8 gam. Hỗn hợp X là
A. HCOOC6H4-CH3 và HCOOC2H5.
B. HCOOC6H4-CH3 và HCOOCH3.
C. HCOOC6H5 và HCOOC2H5.
D. CH3COOC6H5 và CH3COOCH3.
Nung một ống nghiệm chứa các chất rắn sau: KClO3, KNO3, KHCO3, Cu(NO3)2, NH4NO2 đến khi khối lượng không đổi thì thu được các khí nào:
A. CO2, NO2, O2 B. O2, CO2, NO2, N2
C. O2, NO2, Cl2, N2 D. CO2, Cl2, N2O, NO2
Hỗn hợp X chứa các chất hữu cơ mạch hở trong phân tử chỉ chứa 1 loại nhóm chức gồm este đơn chức và 1 este 2 chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X cần dùng 0,74 mol O2 thu được 0,8 mol CO2. Để làm no hoàn toàn 0,24 mol X cần dùng 0,08 mol H2 (Ni, t°) thu được hỗn hợp Y. Đun nóng toàn bộ Y với dung dịch NaOH vừa đủ kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp chỉ chứa 2 muối và các ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng. Trong đó có a gam muối A, b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất của a:b là
A. 0,3 B. 0,6 C. 0,5 D. 1,0
Hỗn hợp X gồm Val và Gly-Ala. Cho a mol X vào 100 ml dung dịch H2SO4 0,5M thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 1,75M đun nóng, thu được dung dịch chứa 30,725 gam muối. Giá trị của a là:
A. 0,125 B. 0,175 C. 0,275 D. 0,150
Cho 4,8 gam Mg phản ứng với dung dịch H2SO4 4,9% thu được A. Đun dung dịch A lên 60 độ C. Hỏi cần thêm khối lượng MgSO4.5H2O là bao nhiêu vào dung dịch A để được dung dịch bão hòa ở 60 độ C. Biết độ tan MgSO4 ở 60 độ C là 14,93 gam
X, Y, Z là 3 peptit mạch hở đều được tạo từ các a-aminoaxit là glyxin, alanin và valin. Đốt cháy x mol X hoặc 1,5x mol Y hoặc 3x mol Z đều thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là a mol. Hỗn hợp E chứa X (x mol), Y (1,5x mol), Z (3x mol) có khối lượng phân tử trung bình xấp xỉ 247 đvC. Đun nóng 54,32 gam E cần dùng 800 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch có chứa 0,16 mol muối của Alanin. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 25,41% B. 23,34% C. 24,37% D. 22,31%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến