tìm số nguyên x : 7/2x+2=3/3x-2

Các câu hỏi liên quan

BT1: Tìm câu rút gọn trong các câu sau: a. Người đẹp vì lụa, lúa tốt vì phân. b. Học thầy không tày học bạn. c. –Lúc nào chúng ta được nghỉ tết? - Có lẽ hai tuần nữa. d. –Hôm nay ai trực nhật? - Bạn Thanh. BT2:Các câu rút gọn trong bài tập 1 được rút gọn thành phần nào? Chúng ta cóa thể bổ sung các thành phần được rút gọn đó vào câu được không? Nếu được, em hãy khôi phục lại và nêu tác dụng của việc sử dụng câu rút gọn đó. BT 3.Xác định các cụm C-V có trong các ví dụ sau. Chỉ rõ cụm C- V làm thành phần gì: a. Trong những lúc nhàn rỗi, chúng tôi thường hay kể chuyện. Và tôi nghe câu chuyện này do mộtđồng chí già kể lại. b. Tóc tôi màu rất đẹp. c. Điều anh nói khiến tôi nuôi hy vọng. d. Lần tôi gặp Lan, cô ấy dường như chẳng còn nhớ điều gì. Bài 4. Chuyển các câu sau thành câu bị động: a. Thầy giáo biểu dương kết quả học tập của lớp. b. Em buộc con dao díp vào lưng búp bê và đặt ở đầu giường tôi. BT5: Xác định câu đặc biệt và nêu tác dụng của câu đặc biệt đó. a.Cây tre Việt Nam. Cây tre xanh nhũn nhặn, ngay thẳng, thủy chung, can đảm. b.Trời ơi! Cô giáo tái mặt và nước mắt giàn giụa. c.Sớm. Chúng tôi hội tụ ở góc sân. Toàn chuyện trẻ con. Râm ran. d.Một tiếng gà gáy xa. Một ánh sao mai chưa tắt.Một chân trời đỏ ửng phía xa. Một chút ánh sáng hồng trên mặt ruộng lúa lên đòng. BT 6: Nhận xét cấu trúc ngữ pháp, nội dung và giá trị biểu cảm của hai cách đặt câu sau: a.Đêm. Bóng tối tràn đầy trên bến Cát Bà. Trong im lặng bỗng vang lên một hồi còi xin đường. b.Đêm. trên bến Cát Bà bóng tối tràn đầy. Trong im lặng bỗng vang lên một hồi còi xin đường. BT 7: Viết một đoạn văn biểu cảm từ 8 đến 10 câu theo chủ đề gia đình hoặc quê hương, trong đoạn có sử dụng một câu đặc biệt.Gạch chân và chỉ rõ.

I. Trắc nghiệm. Chọn đáp án đúng nhất trong các câu trả lời sau: Câu: 1 Đâu không phải nguyên nhân nào làm cho nền nông nghiệp Bắc Mĩ phát triển mạnh mẽ, đạt đến trình độ cao? A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi. ​B. Trình độ khoa học kĩ thuật cao. C. Thị trường tiêu thụ rộng lớn.​D. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú. Câu 2. Nền nông nghiệp ở Bắc Mĩ là nền nông nghiệp: A. rộng lớn.​B. ôn đới. ​C. hàng hóa.​D. công nghiệp. Câu 3. Nền nông nghiệp Bắc Mỹ không có hạn chế nào sau đây? A. Giá thành cao. ​ B. Nhiều phân hóa học, thuốc hóa học. C. Ô nhiễm môi trường.​D. Nền nông nghiệp tiến tiến. Câu 4.Trong 3 nước của Bắc Mĩ, nước nào có tỉ lệ lao động trong nông nghiệp cao nhất? A. Ca-na-đa.​B. Hoa kì.​C. Mê-hi-cô.​D. Hà Lan. Câu 5. Trên các sơn nguyên của Mê-hi-cô, ngoài chăn nuôi gia súc lớn, người ta còn trồng: A. ngô và các cây công nghiệp nhiệt đới.​ B. lúa gạo và các cây công nghiệp cận nhiệt đới. C. cây hoa màu và các cây công nghiệp nhiệt đới. D. cây hoa màu và cây công nghiệt ôn đới. Câu 6. Sản xuất nông nghiệp vùng Bắc Mĩ được tổ chức tiến tiến, không biểu hiện ở: A. quy mô diện tích lớn.​B. sản lượng nông sản cao. C. chất lượng nông sản tốt.​D. sử dụng nhiều lao động có trình độ.​ Câu 7. Chăn nuôi gia súc lấy thịt tập trung ở: A. đồng bằng Bắc Mĩ.​B. phía nam Ca-na-đa và phía bắc Hoa Kì. C. ven vịnh Mê-hi-cô.​D. vùng núi và cao nguyên phía tây Hoa Kì. Câu 8. Nước nào có bình quân lương thực đầu người cao nhất trong các nước Bắc Mĩ? A. Ca-na-đa.​B. Hoa Kì.​C. Mê-hi-cô.​D. Bra - xin. Câu 9. Quốc gia ở Bắc Mĩ có sản lượng lương thực có hạt lớn nhất là: A. Ca-na-đa.​B. Hoa kì.​C. Mê-hi-cô.​D. I – ta - li – a. Câu 10. Đặc điểm nào dưới đây không phải của nền nông nghiệp Hoa Kì và Ca-na-da? A. Năng suất cao.​B. Sản lượng lớn.​C. Diện tích rộng.​​D. Tỉ lệ lao động cao. Câu 11. Ngành công nghiệp nào sau đây ở Bắc Mỹ chưa phải là công nghiệp hàng đầu thế giới? A. Hàng không.​B. Vũ trụ.​C. Nguyên tử, hạt nhân.​D. Cơ khí. Câu 12. Ưu thế của công nghiệp Mê-hi-cô hiện nay là: A. khai khoáng, luyện kim.​B. dệt, thực phẩm. C. khai khoáng và chế biến lọc dầu.​D. cơ khí và điện tử. Câu 13. “Vành đai Mặt Trời” là tên gọi của: A. vùng công nghiệp mới của Bắc Mĩ.​ B. vùng công nghiệp lạc hậu của Hoa Kì. C. vùng công nghiệp truyền thống ở Đông Bắc Hoa Kì. D. vùng công nghiệp mới ở phía Nam và ven Thái Bình Dương của Hoa Kì. Câu 14. Vùng công nghiệp "Vành đai Mặt Trời" là nơi chiếm ưu thể của ngành: A. luyện kim và cơ khí.​B. điện tử và hàng không vũ trụ. C. dệt và thực phẩm.​​D. khai thác than, sắt, dầu mỏ. Câu 15. Trong cơ cấu kinh tế ở Bắc Mĩ, lĩnh vực chiếm tỷ trọng lớn nhất là: A. Nông nghiệp.​B. Công nghiệp.​ C. Dịch vụ.​ D. Thương mại. Câu 16. Sự ra đời của khu vực Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA) trước hết nhằm mục đích: A. cạnh tranh với các nước Tây Âu.​ B. khống chế các nước Mĩ La-tinh.​ C. tăng sức cạnh tranh trên thị trường thế giới. D. cạnh tranh với các khôi kinh tế ASEAN. Câu 17. NAFTA gồm có những thành viên: A. Hoa Kì, Ca-na-đa, Mê-hi-cô.​B. Hoa Kì, U-ru-goay, Pa-ra-goay. C. Hoa Kì, Chi-lê, Mê-hi-cô.​D. Bra-xin, U-ru-goay, Pa-ra-goay. Câu 18. Quốc gia có thu nhập bình quân đầu người cao nhất ở Bắc Mỹ là: A. Hoa Kì.​B. Canada.​C. Mê-hi-cô.​D. Panama.​ Câu 19. Hãng máy bay Boing là hãng máy bay của: A. Canada.​B. Hoa Kì.​C. Mê-hi-cô.​D. Ba nước cùng hợp tác. Câu 20. Sự sa sút của các ngành công nghiệp truyền thống của vùng Đông Bắc Hoa Kì là không phải do: A. trình độ kĩ thuật chưa cao.​B. thiếu thị trường tiêu thụ. C. thiếu lao động và nguyên liệu. ​D. Lịch sử định cư lâu đời.