Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho điểm \(M( - 2;4;2)\). Viết phương trình mặt phẳng \((P)\) đi qua 3 điểm \({M_1};{M_2};{M_3}\) lần lượt là hình chiếu của M trên các trục tọa độ \(Ox\,,\,Oy\,,\,Oz\).A. \((P):\frac{x}{{ - 2}} + \frac{y}{4} + \frac{z}{2} = 0.\) B.\((P):\frac{x}{2} + \frac{y}{{ - 4}} + \frac{z}{{ - 2}} = 1.\)C. \((P):\frac{x}{{ - 1}} + \frac{y}{2} + \frac{z}{1} = 1.\)D. \((P):\frac{x}{{ - 2}} + \frac{y}{4} + \frac{z}{2} = 1.\)
Một ô tô đang chuyển động đều với vận tốc 15 m/h thì phía trước xuất hiện chướng ngại vật nên người lái xe đạp phanh gấp. Kể từ thời điểm đó, ô tô chuyển động chậm dần đều với gia tốc \( - a\left( {m/{s^2}} \right),\left( {a > 0} \right)\). Biết ô tô chuyển động được 20 m nữa thì dừng hẳn. Hỏi a thuộc khoảng nào dưới đây?A. \(\left( {3;4} \right)\). B. \(\left( {4;5} \right)\). C. \(\left( {5;6} \right)\). D. \(\left( {6;7} \right)\).
Phát biểu nào sau đây đúng?A. Nếu \(f''\left( {{x_0}} \right) > 0\) và \(f'\left( {{x_0}} \right) = 0\) thì hàm số đạt cực đại tại \({x_0}.\)B. Hàm số \(y = f\left( x \right)\) đạt cực trị tại \({x_0}\) khi và chỉ khi \(f'\left( {{x_0}} \right) = 0\)C. Nếu \(f''\left( {{x_0}} \right) = 0\) và \(f'\left( {{x_0}} \right) = 0\) thì \({x_0}\) không phải là cực trị của hàm sốD. Nếu \(f'(x)\) đổi dấu khi \(x\) qua điểm \({x_0}\) và \(f(x)\) liên tục tại \({x_0}\) thì hàm số \(y = f(x)\) đạt cực trị tại điểm \(x{}_0\) .
Xét các số thực dương x, y thỏa mãn \({\log _{\sqrt 3 }}\dfrac{{x + y}}{{{x^2} + {y^2} + xy + 2}} = x\left( {x - 3} \right) + y\left( {y - 3} \right) + xy.\) Tìm giá trị \({P_{m{\rm{ax}}}}\) của biểu thức \(P = \dfrac{{5x + 4y + 4}}{{x + y + 3}}\).A. \({P_{m{\rm{ax}}}} = 0.\) B. \({P_{m{\rm{ax}}}} = 1.\) C. \({P_{m{\rm{ax}}}} = 2.\) D. \({P_{m{\rm{ax}}}} = 3.\)
Cho phương trình \(m{.3^{{x^2} - 4x + 3}} + {3^{1 - {x^2}}} = {3.3^{3 - 4x}} + m\).Tìm m để phương trình có 4 nghiệm phân biệt.A. \(1 \le m \le 3\). B. -1<m<0C. 0<m<1 D. \(\left\{ \begin{array}{l}0 < m < 3,\\m \ne 1;m \ne \frac{1}{{{3^8}}}\end{array} \right..\)
Theo tiến hóa hiện đại, CLTN đóng vai trò:A.Sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi.B.Vừa giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi vừa tạo ra các kiểu gen thích nghi.C.Tạo ra các kiểu gen thích nghi mà không đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi.D.Tạo ra các kiểu gen thích nghi từ đó tạo ra các cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi.
Ở vi khuẩn E.coli, khi nói về hoạt động của các gen trong Operon Lac, phát biểu nào sau đây đúng?A.Khi môi trường có lactozơ thì các gen này có số lần nhân đôi bằng nhau nhưng có số lần phiên mã khác nhau.B.Khi môi trường không có lactozơ thì các gen này không nhân đôi nhưng vẫn tiến hành phiên mã.C.Khi môi trường có lactozơ thì các gen này có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã bằng nhau.D.Khi môi trường không có lactozơ thì các gen này đều không nhân đôi và không phiên mã.
Một quần thể gồm 2000 cá thể, trong đó có 400 cá thể có kiểu gen DD, 200 cá thể có kiểu gen Dd và 1400 cá thể có kiểu gen dd. Tần số alen D và d trong quần thể này lần lượt là:A.0,40 và 0,60. B.0,20 và 0,80. C.0,30 và 0,70. D.0,25 và 0,75.
Alen A có chiều dài 306nm và có 2338 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen a. Một tế bào xoma chứa cặp alen Aa tiến hành nguyên phân liên tiếp 3 lần, số nucleotit cần cho quá trình tái bản các alen nói trên là 5061 ađênin và 7532 nucleotit guanin.Cho các kết luật sau:(1) Alen A nhiều hơn alen a 2 liên kết hiđrô.(2) Alen A có chiều dài lớn hơn alen a.(3) Alen A có G = X = 538; A = T = 362.(4) Alen a có G = X = 540; A = T = 360.Số kết luận đúng là:A.1B.2C.3D.4
Biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định. Cho cây dị hợp hai cặp gen có kiểu hình cây cao, hạt trong tự thụ phấn, đời con thu được 1620 cây cao, hạt trong 631 cây cao, hạt đục; 630 cây lùn, hạt trong; 120 cây lùn, hạt đục. Biết mọi diễn biến của quá trình sinh noãn và sinh hạt giống nhau. Kiểu gen của cây dị hợp đem tự thụ phấn và tần số hoán vị gen là:A.\(\frac{{AB}}{{ab}}\) ; f = 40%. B.\(\frac{{Ab}}{{aB}}\) ; f = 40%.vC.\(\frac{{AB}}{{ab}}\); f = 20%. D.\(\frac{{Ab}}{{aB}}\); f = 20%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến