Tìm tất cả các giá trị của tham số \(m\) để đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{m{x^3} - 2}}{{{x^3} - 3x + 2}}\) có đúng hai đường tiệm cận đứng A.\(m e 2\) và \(m e - \dfrac{1}{4}.\) B.\(m e - \dfrac{1}{4}.\) C.\(m e - 2.\) D.\(m e 0.\)
Phương pháp giải: - Tìm ĐKXĐ của hàm số. - Xét các TH nghiệm của tử là nghiệm của mẫu và không là nghiệm của mẫu. Trong mỗi trường hợp, tìm số đường tiệm cận của đồ thị hàm số. Giải chi tiết:ĐKXĐ: \({x^3} - 3x + 2 e 0 \Leftrightarrow {\left( {x - 1} \right)^2}\left( {x + 2} \right) e 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x e 1\\x e - 2\end{array} \right.\) +) Nếu \(x = 1\) là nghiệm của \(m{x^3} - 2 \Leftrightarrow m{.1^3} - 2 = 0 \Leftrightarrow m = 2\). Với \(m = 2\) hàm số trở thành \(y = \dfrac{{2{x^3} - 2}}{{{x^3} - 3x + 2}} = \dfrac{{2\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}\left( {x + 2} \right)}} = \dfrac{{2\left( {{x^2} + x + 1} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 2} \right)}}\). \( \Rightarrow \) Đồ thị hàm số có 2 đường TCĐ là \(x = 1,\,\,x = - 2\). \( \Rightarrow m = 2\) thỏa mãn. +) Nếu \(x = - 2\) là nghiệm của \(m{x^3} - 2 \Leftrightarrow m.{\left( { - 2} \right)^3} - 2 = 0 \Leftrightarrow m = - \dfrac{1}{4}\). Với \(m = - \dfrac{1}{4}\) hàm số trở thành \(y = \dfrac{{ - \dfrac{1}{4}{x^3} - 2}}{{{x^3} - 3x + 2}} = - \dfrac{1}{4}.\dfrac{{{x^3} + 8}}{{{x^3} - 3x + 2}}\)\( = - \dfrac{1}{4}.\dfrac{{\left( {x + 2} \right)\left( {{x^2} - 2x + 4} \right)}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}\left( {x + 2} \right)}} = - \dfrac{1}{4}.\dfrac{{{x^2} - 2x + 4}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}\). \( \Rightarrow \) Đồ thị hàm số có 1 đường TCĐ \(x = 1\). \( \Rightarrow \) \(m = - \frac{1}{4}\) không thỏa mãn. +) Nếu \(x = 1\) và \(x = - 2\) không là nghiệm của \(m{x^3} - 2 \Leftrightarrow m e \left\{ {2; - \dfrac{1}{4}} \right\}\). Khi đó đồ thị hàm số luôn có 2 TCĐ là \(x = 1,\,\,x = - 2\). Vậy để đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{m{x^3} - 2}}{{{x^3} - 3x + 2}}\) có đúng hai đường tiệm cận đứng thì \(m e - \frac{1}{4}\). Chọn B.