Cho hàm số \(y = f\left( x \right).\) Hàm số \(y = f'\left( x \right)\) có bảng biến thiên như hình bên. Bất phương trình \(x.f\left( x \right) > mx + 1\) nghiệm đúng với mọi \(x \in \left( {1;2019} \right)\) khiA.\(m \ge f\left( 1 \right) - 1\)B.\(m \le f\left( 1 \right) - 1\)C.\(m \ge f\left( {2019} \right) - \dfrac{1}{{2019}}\)D.\(m \le f\left( {2019} \right) - \dfrac{1}{{2019}}\)
Trong không gian \(Oxyz,\) mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 4y - 21 = 0\) và mặt phẳng \(\left( P \right):y = 2\) cắt nhau theo giao tuyến là đường tròn \(\left( C \right).\) Mặt cầu chứa \(M\left( {0;0;3} \right)\) và \(\left( C \right)\) có bán kính làA.\(\sqrt {34} \)B.5C.\(2\sqrt 5 \)D.\(\sqrt {17} \)
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm liên tục trên \(\left[ { - 1;1} \right]\) và thỏa mãn \(f\left( 1 \right) = 0,{\left( {f'\left( x \right)} \right)^2} + 4f\left( x \right) = 8{x^2} + 16x - 8\) với mọi \(x\) thuộc \(\left[ { - 1;1} \right]\). Giá trị của \(\int\limits_0^1 {f\left( x \right)dx} \) bằngA.\( - \dfrac{5}{3}\)B.\(\dfrac{2}{3}\)C.\(\dfrac{1}{5}\)D.\( - \dfrac{1}{3}\)
Cho số phức \(z\) thay đổi thỏa mãn \(\left| {z + i} \right| = 2.\) Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(P = \left| {z + i - 4} \right| + 2\left| {z + 3i - 3} \right|\) bằngA.\(2\sqrt 3 \)B.\(\sqrt 2 \)C.\(4\sqrt 2 \)D.6
Cho OM = 2R và N là một điểm bất kì thuộc cung EF chứa điểm I của đường tròn (O;R) (N khác E ,F). Gọi d là đường thẳng qua F và vuông góc với đường thẳng EN tại điểm P, d cắt đường tròn đường kính OM tại điểm K (K khác F). Hai đường thẳng FN và KE cắt nhau tại Q. Chứng minh rằng: PN.PK + QN.QK < R2A.#VALUE!B.#VALUE!C.#VALUE!D.#VALUE!
Cho\(x,y,z\) là các số thực dương thay đổi và thỏa mãn \(5\left( {{x^2} + {y^2} + {z^2}} \right) = 9\left( {xy + 2yz + zx} \right).\) Giá trị lớn nhất của biểu thức \(P = \dfrac{x}{{{y^2} + {z^2}}} - \dfrac{1}{{{{\left( {x + y + z} \right)}^3}}}\) bằngA.18B.12C.16D.24
Cho A là một điểm bất kì thuộc cung EF chứa điểm M của đường tròn đường kính OM (A khác E và F). Đoạn thẳng OA cắt đoạn thẳng EF tại B. Chứng minh: OA.OB = R2.A.#VALUE!B.#VALUE!C.#VALUE!D.#VALUE!
Trong không gian \(Oxyz,\) cho ba mặt cầu lần lượt có phương trình là \({\left( {x + 5} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {x^2} = 5;{x^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = 6\) và \({\left( {x + 1} \right)^2} + {y^2} + {\left( {z - 4} \right)^2} = 9.\) Gọi \(M\) là điểm di động ở ngoài ba mặt cầu và \(X,Y,Z\) là các tiếp điểm của các tiếp tuyến vẽ từ \(M\) đến ba mặt cầu. Giả sử \(MX = MY = MZ,\) khi đó tập hợp các điểm \(M\) là đường thẳng có vectơ chỉ phương làA.\(\left( {1;8; - 7} \right)\)B.\(\left( {9;8; - 7} \right)\)C.\(\left( {1; - 1;9} \right)\)D.\(\left( {2; - 1;8} \right)\)
Cho hàm số \(f\left( x \right) = \dfrac{1}{6}{x^3} + a{x^2} + bx + c\left( {a,b,c \in \mathbb{R}} \right)\) thỏa mãn \(f\left( 0 \right) = f\left( 1 \right) = f\left( 2 \right).\) Tổng giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của \(c\) để hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {f\left( {{x^2} + 2} \right)} \right)\) nghịch biến trên khoảng \(\left( {0;1} \right)\) làA.1B.\(1 - \sqrt 3 \)C.\(\sqrt 3 \)D.\(1 + \sqrt 3 \)
Trong không gian \(Oxyz,\) mặt phẳng \(\left( {Oyz} \right)\) có phương trình làA.\(y + z = 0\)B.\(z = 0\)C.\(y = 0\)D.\(x = 0\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến