Trong mặt phẳng tọa độ \(\left( {O;\overrightarrow i ,\overrightarrow j } \right)\), cho \(\overrightarrow a = ( - 1;2)\), \(\overrightarrow b = (3; - 5)\). Tìm số thực \(m\) sao cho \(m\overrightarrow a + \overrightarrow b \) vuông góc với \(\overrightarrow i + \overrightarrow j \).A.\(m = - 2\).B.\(m = 2\).C.\(m = 3\).D.\(m = \frac{5}{2}\).
Tập xác định của hàm số \(y = {\log _2}\left( {x - 2} \right)\) làA. \(\left( {2; + \infty } \right)\). B. \(\left( { - 2; + \infty } \right)\). C. \(\left( { - \infty ; - 2} \right)\). D. \(\left( { - \infty ;2} \right)\).
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hai đường thẳng \(({d_1}):mx + 3y - 3 = 0\) và \(({d_2}):3x + my - 3 = 0\) cắt nhau tại điểm \(A\). Tính khoảng cách OA theo m.A.\(OA = \frac{{2\sqrt 3 }}{{m - 3}}\).B.\(OA = \frac{{3\sqrt 2 }}{{\left| {m + 3} \right|}}\).C.\(OA = \frac{{2\sqrt 3 }}{{\left| {m + 3} \right|}}\).D.\(OA = \frac{{3\sqrt 2 }}{{\left| {m - 3} \right|}}\).
Cho tam giác ABC có trọng tâm G. Biểu diễn vectơ \(\overrightarrow {AG} \) qua hai vectơ \(\overrightarrow {BA} \) và \(\overrightarrow {BC} \).A.\(\overrightarrow {AG} = \frac{2}{3}\overrightarrow {BA} + \frac{1}{3}\overrightarrow {BC} \).B.\(\overrightarrow {AG} = - \frac{2}{3}\overrightarrow {BA} + \frac{1}{3}\overrightarrow {BC} \).C.\(\overrightarrow {AG} = - \frac{2}{3}\overrightarrow {BA} - \frac{1}{3}\overrightarrow {BC} \).D.\(\overrightarrow {AG} = \frac{2}{3}\overrightarrow {BA} - \frac{1}{3}\overrightarrow {BC} \).
Thể tích của khối cầu có bán kính R làA. \(V = \dfrac{4}{3}\pi {R^3}\). B. \(V = \dfrac{3}{4}\pi {R^3}\). C. \(V = 4\pi {R^3}\). D. \(V = \dfrac{1}{3}\pi {R^3}\).
Tập nghiệm của bất phương trình \({3^x} > 9\) là:A. \(\left( {2; + \infty } \right)\).B. \(\left( {0;2} \right)\). C. \(\left( {0; + \infty } \right)\).D. \(\left( { - 2; + \infty } \right)\).
Đường cong trong hình vẽ bên dưới là đồ thị của hàm sốA. \(y = {x^3} - 3{x^2}\). B. \(y = - {x^3} + 3{x^2}\).C. \(y = {x^4} - {x^2} + 4\). D. \(y = \dfrac{{x - 1}}{{x + 1}}\).
Số giao điểm của hai đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{{x^3}}}{3}\) và \(y = {x^2} - x + \dfrac{1}{3}\) làA.2B.0C.1D.3
Cho hàm số \(y = {2^x}\) có đồ thị \(\left( C \right)\) và đường thẳng \(d\) là tiếp tuyến của \(\left( C \right)\) tại điểm có hoành độ bằng \(2\). Hệ số góc của đường thẳng \(d\) làA.\(\ln 2\). B. \(3\ln 2\). C. \(4\ln 2\). D. \(2\ln 2\).
Với \(x\) là số thực dương tùy ý, mệnh đề nào dưới đây đúng?A. \({\log _{100}}x = \log x\). B. \({\log _{100}}x = 2\log x\). C. \({\log _{100}}x = \dfrac{1}{2}\log x\). D. \({\log _{100}}x = - \log x\).
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến