Ánh sáng được dùng trong thí nghiệm giao thoa gồm 2 ánh sáng đơn sắc ánh sáng lục có bước sóng λ1 = 0,50 μm và ánh sáng đỏ có bước sóng λ2 = 0,75 μm. Vân sáng lục và vân sáng đỏ trùng nhau lần thứ nhất (kể từ vân sáng trung tâm) ứng với vân sáng đỏ bậcA. 2 B. 4 C. 6 D. 5
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, người ta chiếu sáng hai khe hẹp bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,5 μm. Khoảng cách giữa hai khe hẹp a = 0,5 mm, khoảng cách từ hai khe hẹp đến màn quan sát D = 2 m. Độ rộng của trường giao thoa đối xứng qua VSTT là L = 19 mm. Số vân tối quan sát được trên màn bằngA. 9 vân. B. 10 vân. C. 7 vân. D. 6 vân.
Đặc điểm quan trọng của quang phổ liên tục làA. phụ thuộc vào thành phần cấu tạo và nhiệt độ của nguồn sáng. B. phụ thuộc vào thành phần cấu tạo nhưng không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng. C. không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo nhưng phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng. D. không phụ thuộc vào nhiệt độ cũng như vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng.
Một tia sáng vàng được chiếu vào mặt bên của một lăng kính dưới góc tới nhỏ. Vận tốc của tia vàng trong lăng kính là 1,98.108s m/s. Góc lệch của tia ló bằng 5°. Góc chiết quang của lăng kính bằng:A. 7,7°. B. 9,7°. C. 7,5°. D. 6,8°.
Gọi nc, nl, nL, nv lần lượt là chiết suất của thủy tinh đối với các tia chàm, lam, lục, vàng, sắp xếp theo thứ tự nào dưới đây đúng?A. nc > rl > nL > nv. B. nc < nl < nL < nv. C. nc > nL > nl > nv. D. nc < nL < nl < nv.
Trong thí nghiệm I-âng, cho 3 bức xạ λ1 = 400 nm, λ2 = 500 nm, λ3 = 600 nm. Trên màn quan sát ta hứng được hệ vân giao thoa trong khoảng giữa 3 vân sáng gần nhau nhất cùng màu với vân sáng trung tâm, ta quan sát được số vân sáng làA. 34 B. 35 C. 54 D. 55
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Y-âng, hai khe cách nhau a = 0,5 m, khoảng cách từ hai khe đến màn D = 2 m. Nguồn sáng S phát ra đồng thời ba ánh sáng đơn sắc có bước sóng lần lượt là λ1 = 0,4 µm, λ2 = 0,5 µm, λ3 = 0,6 µm chiếu vào hai khe S1 và S2. Trên màn, ta thu được một trường giao thoa có bề rộng 20 cm. Trên màn quan sát có tổng cộng số vân sáng cùng màu với vân sáng chính giữa của trường giao thoa là:A. 6. B. 7. C. 8. D. 9.
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Young, chiếu ánh sáng đơn sắc vào hai khe S1 và S2 thì khoảng vân đo được là 1,32 mm. Biết độ rộng của trường giao thoa trên màn bằng 1,452 cm. Số vân sáng quan sát được là:A. 10. B. 11. C. 12. D. 13.
Điều kiện phát sinh của quang phổ vạch phát xạ làA. các khí hay hơi ở áp suất thấp bị kích thích phát sáng phát ra. B. các vật rắn, lỏng hay khí có khối lượng riêng lớn khi bị nung nóng phát ra. C. chiếu ánh sáng trắng qua một chất bị nung nóng phát ra. D. những vật bị nung nóng ở nhiệt độ trên 3000°C.
Ứng dụng của hiện tượng tán sắc ánh sáng là:A. Để phân tích một chùm sáng đa sắc do các vật sáng phát ra thành các thành phần đơn sắc. B. Để nghiên cứu đường đi của các tia sáng đơn sắc. C. Chụp điện, chiếu điện để chuẩn đoán bệnh hoặc tìm chỗ xương gãy... trong y học. D. Để sấy, sưởi các sản phẩm nông nghiệp.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến