Tiến hành điện phân 100 gam dung dịch chứa 0,2 mol FeCl3; 0,1 mol CuCl2 và 0,16 mol HCl (với 2 điện cực trơ) đến khi có khi bắt đầu thoát ra ở cả hai điện cực thì dừng điện phân. Đem phần dung dịch cho tác dụng hết với 150 gam dung dịch chứa AgNO3, kết thúc phản ứng thu được 90,08 gam kết tủa và dung dịch Y chứa một muối duy nhất có nồng độ a%. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?A.34,5.B.33,5.C.30,5.D.35,5.
Một vật có khối lượng 600g trượt không tốc độ đầu từ đỉnh mặt phẳng nghiêng AB dài 3m, nghiêng 1 góc a = 300 so với mặt phẳng ngang. Cho g = 10m/s2. Chọn gốc thế năng tại chân mặt phẳng nghiêng. Bỏ qua ma sát tính cơ năng của vật ở đỉnh mặt phẳng nghiêng và tốc độ vật khi tới chân mặt phẳng nghiêngA.\(9J;\,\,5,48m/s\)B.\(3J;\,\,4,47m/s\)C.\(6J;\,\,4,47m/s\)D.\(12J;\,\,6,32m/s\)
Một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc là 20 m/s từ độ cao h so với mặt đất. Khi chạm đất vận tốc của vật là 30 m/s, bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10 m/s2. Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Độ cao h bằng:A.20mB.25mC.30mD.35m
Một lò xo có độ cứng 100 N/m được đặt trên mặt phẳng ngang : một đầu gắn cố định với giá đỡ, đầu còn lại gắn với một quả cầu khối lượng 50g. Kéo quả cầu rời khỏi vị trí cân bằng của nó một đoạn 5cm, rồi buông tay ra để nó chuyển động. Bỏ qua lực ma sát, lực cản không khí và khối lượng của lò xo. Vận tốc của quả cầu khi nó về tới vị trí cân bằng là:A.\(1,5m/s\)B.\(\sqrt 5 m/s\)C.\(5m/s\)D.\(2\sqrt 5 m/s\)
Một con lắc đơn có chiều dài 0,8 m. Kéo lệch dây treo con lắc hợp với phương thẳng đứng góc 600 rồi thả nhẹ. Bỏ qua lực cản không khí. Lấy g = 10 m/s2. Chọn gốc thế năng tại vị trí thấp nhất của vật. Tính tốc độ cực đại của con lắc đạt được trong quá trình dao động.A.\(2\sqrt 2 m/s\)B.\(2m/s\)C.\(\sqrt 2 m/s\)D.\(4m/s\)
Một tấm kính hình bình hành có chiều dài 280mm, chiều cao 12cm. Tính diên tích của tấm kính đó.A.\(334\,c{m^2}.\)B.\(330\,c{m^2}.\)C.\(336\,c{m^2}.\)D.\(346\,c{m^2}.\)
Tính diện tích hình bình hành có độ dài đáy là 4cm và chiều cao 3cm.A.\(16c{m^2}.\)B.\(14c{m^2}.\)C.\(12c{m^2}.\)D.\(10c{m^2}.\)
Điều nào sau đây là sai khi nói về cơ năng?A.Cơ năng bằng tổng động năng và thế năng.B.Cơ năng của vật được bảo toàn khi vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực hoặc lực đàn hồi.C.Cơ năng của vật có thể dương.D.Cơ năng của vật là đại lượng véc tơ.
Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Phép lai: ♀AaBbDdEe × ♂AaBbDdEe.Tính theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây là sai về kết quả của phép lai trên?A.Tỉ lệ con dị hợp 1 cặp gen là 1/4B.Tỉ lệ có kiểu gen giống bố là 1/16C.Tỉ lệ con có kiểu hình khác mẹ 175/256D.Kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 27/128.
Ở một loài thú, màu lông được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 4 alen: alen Cb quy định lông đen, alen Cy quy định lông vàng, alen Cg quy định lông xám và alen Cw quy định lông trắng. Trong đó alen Cb trội hoàn toàn so với các alen Cy , Cg và Cw; alen Cy trội hoàn toàn so với alen Cg và Cw; alen Cg trội hoàn toàn so với alen Cw. Tiến hành các phép lai để tạo ra đời con. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?I. Phép lại giữa hai cá thể có cùng kiểu hình tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình.II. Phép lại giữa hai cá thể có kiểu hình khác nhau luôn tạo ra đời con có nhiều loại kiểu gen và nhiều loại kiểu hình hơn phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu hình.III. Phép lai giữa cá thể lông đen với cá thể lông vàng hoặc phép lại giữa cá thể lông vàng với cá thể lông xám có thể tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình.VI. Có 4 phép lại (không tính phép lại thuận nghịch) giữa hai cá thể lông đen cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1.A.1B.2C.4D.3
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến