(2,0 điểm). Do những nguyên nhân khác nhau nên một bể ngầm chứa xăng đã bị nước xâm lấn và chiếm chỗ ở phần dưới của bể. Để kiếm tra lượng xăng còn lại và mức độ xâm lấn của nước trong bể, người ta dùng một mẫu vật hình trụ (gọi là vật M) buộc vào một sợi dây mảnh, nhẹ, không co dãn và từ từ thả vào bể sao cho vật trụ M luôn cân bằng và có trục thẳng đứng. Dùng lực kế để đo lực căng của sợi dây treo vật M. Hình 2 là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của lực căng dây treo vật M theo độ sâu x của M (x được tính từ mặt thoáng của xăng trong bể đế đáy dưới của vật M). Cho rằng vật M không làm thay đổi mực nước và mực xăng trong bể.a) Từ đồ thị, xác định độ cao của cột xăng còn lại trong bể, chiều cao H và khối lượng M của mẫu vật.b) Cho khối lượng riêng của nước là D0 = 1000 kg/m3. Tính các khối lượng riêng D của vật M và D1 của xăng.A.B.C.D.
(2,5 điểm)Cho mạch điện như hình 3; nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U = 6V; các điện trở R1 = 1Ω; R2 = 1,8Ω; R3 = 2Ω; R4 = 1Ω; R5 = 2Ω; vôn kế có điện trở rất lớn; điện trở khoá K và các dây nối rất nhỏ.1) Tính số chỉ của vôn kế và công suất tiêu thụ của R5 trong các trường hợp:a) K mở.b) K đóng.2) Thay điện trở R5 bằng biến trở Rx có công suất giới hạn là 1,5W. Đóng khoá K, tăng dần giá trị Rx từ 0 thì công suất tiêu thụ của Rx và số chỉ vôn kế thay đổi thế nào?A.B.C.D.
(2,0 điểm)Một điểm sáng S nằm trên trục chính của thấu kính O, màn E đặt vuông góc với trục chính tại M. Thấu kính và màn được giữ cố định với khoảng cách OM = 40cm (hình 1).1) Khi SO = 20cm thì kích thước vệt sáng trên màn bằng kích thước thấu kính. Tìm tiêu cự của thấu kính.2) Điều chỉnh SO = 30cm rồi đánh dấu kích thước vệt sáng trên màn. Nếu di chuyển S trên trục chính của thấu kính một đoạn là x thì vệt sáng trên màn lại có kích thước như cũ. Tìm x và chiều di chuyển của S.A.B.C.D.
Một vật sáng AB đặt vuông góc với một trục chính của một thấu kính (A nằm trên trục chính) cho ảnh thật cách vật một đoạn L1 . Giữ thấu kính cố định, đưa vật đến vị trí mới gần thấu kính hơn vị trí ban đầu một đoạn 4 cm sao cho vật sáng AB vẫn vuông góc với trục chính (A nằm trên trục chính). Ảnh của vật lúc này là ảnh ảo. Khoảng cách mới giữa vật và ảnh là L2 = 4L1/9, độ cao của ảnh mới bằng độ cao của ảnh ban đầu cho bởi thấu kính. Tìm tiêu cự của thấu kính và vị trí ban đầu đặt vật.A.B.C.D.
a, Cho mạch điện như hình 3, trong đó hiệu điện thế giữa A và B không đổi là U, Rb là một biến trở. Dịch chuyển con trỏ C của biến trở thì thấy số chỉ của ampe kế thay đổi từ 0,08A đến 0,2A và số chỉ của vôn kế V thay đổi từ 1,6V đến 20,8V. Tìm giá trị của U, R1 và Rb. Cho biết ampe kế A có điện trở không đáng kể. Coi các điện trở không thay đổi theo nhiệt độ.b, Một dây dẫn dài hình trụ, mắc với hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế không đổi. Khi nhiệt độ của dây ổn định thì nhiệt độ của nó cao hơn nhiệt độ của môi trường là 80C. Người ta cắt bớt dây dẫn một đoạn bằng 1/5 chiều dài ban đầu của nó rồi cũng mắc với nguồn nói trên, khi nhiệt độ của dây dẫn ổn định thì nhiệt độ này cao hơn nhiệt độ của môi trường là bao nhiêu. Biết nhiệt lượng mà dây truyền cho môi trường tỉ lệ thuận với diện tích xung quanh của dây dẫn và độ chênh lệch giữa nhiệt độ của sợi dây so với nhiệt độ của môi trường. Bỏ qua sự thay đổi điện trở suất và sự dãn nở của dây theo nhiệt độ. Cho biết diện tích xung quanh của dây dẫn tính theo công thức Sxp = 2πrl, trong đó r là bán kính thiết diện thẳng của dây, l là chiều dài của sợi dây.A.B.C.D.
Cho đoạn mạch điện như hình 2, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch MN là UMN = 6V, các điện trở R1 = R4 = 1Ω; R2 = R3 = 3Ω và R5 = 3Ω. Điện trở của vôn kế rất lớn. Điện trở của dây nối và khoá K không đáng kể. Coi các điện trở không thay đổi theo nhiệt độ.a, Tìm số chỉ của vôn kế V khi khoá K mở.b, Khi khoá K đóng vôn kế chỉ 0,75V. Tìm giá trị của điện trở R6A.B.C.D.
Người ta bỏ cục nước đá ở nhiệt độ t0 = 00C vào một bình đựng dung dịch cà phê ở nhiệt độ t1 = 1000C . Sau khi nước đá tan nhiệt độ của dung dịch là t2 = 250C. Hỏi nồng độ cà phê (tỷ số giữa khối lượng cà phê nguyên chất và khối lượng của dung dịch) đã giảm đi bao nhiêu phần trăm so với nồng độ cà phê trước khi bỏ cục nước đá? Bỏ qua sự trao đổi nhiệt giữa dung dịch cà phê với vỏ bình và môi trường. Coi nhiệt dung riêng của dung dịch cà phê bằng nhiệt dung riêng của nước và bằng 4200 J/kg.K, nhiệt nóng chảy của nước đá là = 330kJ/kg.A.B.C.D.
Phân hủy nước bằng phương pháp điện phân màng ngăn thu được 112 m3 O2(đktc). Số kg nước cần dùng là bao nhiêu?A.B.C.D.
Cho 4,6 gam natri vào nước (dư)a)Viết PTPƯ xảy rab)Tính thể tích khí thoát ra ở đktc.c) Lương khí thoát ra có đủ tác dụng hết với 16 g Đồng(II) oxit không?A.B.C.D.
Viết phần mở đầu cho đề văn sau: Em cần viết một bức thư để tham gia cuộc thi Viết thư quốc tế UPU lần thứ 46 với đề bài: Hãy hình dung, nếu bạn là cố vấn Tổng thư ký Liên hợp quốc mới, bạn sẽ cố vấn cho ngài ấy vấn đề nào của thế giới cần xử lý đầu tiên và giải quyết vấn đề đó bằng cách nào?A.B.C.D.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến