Đáp án:
`-` `m_{CaCO_3}=10\ (g).`
`-` `m_{Ca(HCO_3)_2}=16,2\ (g).`
Giải thích các bước giải:
`-` `n_{CO_2}=\frac{13,2}{44}=0,3\ (mol).`
`-` Đổi `500\ (ml)=0,5\ (l).`
`\to n_{Ca(OH)_2}=0,5\times 0,4=0,2\ (mol).`
`\to T=\frac{n_{CO_2}}{n_{Ca(OH)_2}}=\frac{0,3}{0,2}=1,5`
`\to 1<T<2`
`\to` Tạo hai muối `CaCO_3` và `Ca(HCO_3)_2`
Phương trình hóa học:
`CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3\downarrow + H_2O\ (1)`
`2CO_2 + Ca(OH)_2 \to Ca(HCO_3)_2\ (2)`
`-` Gọi `n_{CaCO_3}` là a (mol), `n_{Ca(HCO_3)_2}` là b (mol).
`-` Từ phương trình `(1),\ (2)` ta có hệ phương trình: \(\begin{cases}a+2b=0,3\\a+b=0,2\end{cases}\)
`-` Giải hệ phương trình ta được: \(\begin{cases}a=0,1\\b=0,1\end{cases}\)
`\to m_{CaCO_3}=0,1\times 100=10\ (g).`
`\to m_{Ca(HCO_3)_2}=0,1\times 162=16,2\ (g).`