Tính khối lượng ZnCl2 tạo thành
Cho 6,5g kẽm tác dụng với dung dịch HCL dư . Sau phản ứng thu đc là ZnCl2 và H2
a) Lập phương trình hoá học trên
b) Tính khối lượng ZnCl2 tạo thành
c) Tính thể tích H2 thu đc ở đktc
a) PTHH: Zn + HCl ====> ZnCl2 + H2
b) nZn = 6,5 / 65 = 0,1 (mol)
Theo phương trình, nZnCl2 = nZn = 0,1 (mol)
=> mZnCl2 = 0,1 x 136 = 13,6 (gam)
c) Theo phương trình, nH2 = nZn = 0,1 (mol)
=> VH2(đktc) = 0,1 x 22,4 = 2,24 (l)
Tính nguyên tử cua R và cho biết R là nguyên tố nào ?
a) Hợp chất X có công thức : R2(SO4)3 . Biết phân tử khối của X là 342 Đvc . Tính nguyên tử cua R và cho biết R là nguyên tố nào ?
b) Hãy tìm công thức hoá học của A biết rằng :
- Tỉ khối của khí A đối với khí B là 2,125 và tỉ khối của khí B đối với khí oxi là 0,5
- Thành phần theo khối lượng của A là 5,88% H và 94,12 % S
Phân loại và gọi tên các oxit sau: NO2. SiO2.
Phân loại và gọi tên các oxit sau: NO2. SiO2. Fe3O4. Li2O. CuO. Cu2O. P2O5. P2O3. Cao. HgO. Mn2O7
Hoàn thành các phương trình sau
1. Fe(OH)3 _____> ? + H2O
2. Al(OH)3 _____> ? + H2O
4. HgO ______> ? + ?
5. C2H2 + O2 _____> ? + H2O
6. CO2 + H2O ______> ?
Tính khối lượng nước tạo thành
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 (l) H2 (đktc) trong bình chứa 32 (g) O2
a, Tính khối lượng nước tạo thành
b, Tính khối lượng chất dư sau phản ứng
Hãy tính số mol của 5,6 gam Fe, 64 gam Cu, 27 gam Al
HÃY TÍNH:
a. Số mol của 5,6 gam Fe, 64 gam Cu, 27 gam Al
b. Số mol và thể tích của hỗn hợp khí (đktc) gồm có : 44 g CO2, 4g H2
Tính thể tích khí cacbonic tạo thành
Đót cháy 24 (g) cacbon trong bình chứa 48 (g) oxi
a, Tính thể tích khí cacbonic tạo thành (đktc)
b, Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế đươ j lượng oxi trên
c, Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế được lượng oxi đủ để đốt 24 (g) cacbon
Tìm hiểu về N2
cho công thức hóa học các chất sau:
khí Nitơ N2
Nước H2O
Axit clohidric HCl
hãy nêu những gì biết về mỗi chất ?
Tìm CTHH của oxit
Đề:
Tìm CTHH của:
a) Một oxit có thành phần % của P là 43,66%. Biết khối lượng mol của oxit là 142 g/mol.
b) Một oxit được tạo bởi hai nguyên tố là sắt và oxi, trong đó tỉ lệ khối lượng giữa sắt và oxi là \(\frac{21}{8}\).
c) Oxit của một nguyên tố có hóa trị II chứa 20% oxi (về khối lượng).
~*~*~*~*~*~
a)
Tóm tắt:
% mP = 43,66%
\(M_{P_xO_y}=142\) g/mol
MP = 31 g/mol
MO = 16 g/mol _________________
CTHH oxit?
Giải:
CTDC: PxOy
% mO = 100% - % mP = 100% - 43,66% = 56,34%
\(m_P=\frac{M_{P_xO_y}\times\%m_P}{100\%}=\frac{142\times43,66\%}{100\%}\approx62\left(g\right)\)
\(m_O=\frac{M_{P_xO_y}\times\%m_O}{100\%}=\frac{142\times56,34\%}{100\%}\approx80\left(g\right)\)
\(n_P=\frac{m_P}{M_P}=\frac{62}{31}=2\left(mol\right)\)
\(n_O=\frac{m_O}{M_O}=\frac{80}{16}=5\left(mol\right)\)
Trong 1 mol PxOy có 2 mol P và 5 mol O
=> CTHH: P2O5
b)
MFe = 56 g/mol
MO = 16 g/mol
\(\frac{m_{Fe}}{m_O}=\frac{21}{8}\) _____________
CTDC: FexOy
\(m_{Fe}=n_{Fe}\times M_{Fe}=56x\)
\(m_O=n_O\times M_O=16y\)
mà \(\frac{m_{Fe}}{m_O}=\frac{21}{8}\)
\(\Rightarrow\frac{56x}{16y}=\frac{21}{8}\)
\(\Rightarrow\frac{x}{y}=\frac{21}{8}\div\frac{56}{16}=\frac{3}{4}\)
\(\Rightarrow x=3;y=4\)
=> CTHH: Fe3O4
c)
% mO = 20%
R (II)
MO = 16 g/mol ____________
Gọi KHHH của nguyên tố có hoá trị II là R.
CTDC: RO
mO = nO . MO = 1 . 16 = 16 g/mol
\(M_{hc}=\frac{m_O}{20\%}=\frac{16}{20\%}=80\) g/mol
\(\Rightarrow M_R+M_O=80\)
\(\Rightarrow M_R+16=80\)
\(\Rightarrow M_R=80-16=64\) (g/mol)
Nguyên tố có khối lượng mol là 64 g/mol là đồng, KHHH: Cu
Trịnh Trân Trân <3
=> CTHH: CuO
Cần dùng bao nhiêu gam KMnO4 để điều chế được lượng O2?
Cần dùng bao nhiêu gam KMnO4 để điều chế được lượng O2 đủ để đốt cháy hoàn toàn 62 (g) photpho
Tính VH2 đã dùng(đktc) biết hiệu suất phản ứng chỉ đạt 75%
Cho 1 luồng khí H2 dư đi chậm qua 40(g) hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 29,6(g) hỗn hợp 2 kim loại Y.
a, Lập PTHH xảy ra.
b, Tính VH2 đã dùng(đktc) biết hiệu suất phản ứng chỉ đạt 75%
c, Tính % khối lượng mỗi kim loại trong X.
Mình cần gấp vào thứ 3 tuần sau,mn giúp mình với
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến