Một bệnh nhân điều trị bằng đồng vị phóng xạ, dùng tia $\gamma $ để diệt tế bào bệnh. Thời gian chiếu xạ lần đầu là $\Delta t=20$phút, cứ sau 1 tháng thì bệnh nhân phải tới bệnh viện khám bệnh và tiếp tục chiếu xạ. Biết đồng vị phóng xạ đó có chu kỳ bán rã T = 4 tháng (coi $\Delta t<<T$) và vẫn dùng nguồn phóng xạ trong lần đầu. Hỏi lần chiếu xạ thứ 3 phải tiến hành trong bao lâu để bệnh nhân được chiếu xạ với cùng một lượng tia $\gamma $ như lần đầu?A. 28,2 phút. B. 24,2 phút. C. 40 phút. D. 20 phút.
Nung hỗn hợp X gồm 2,7 gam Al và 10,8 gam FeO, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Để hòa tan hoàn toàn Y cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V làA. 600 B. 375 C. 400 D. 300
Chia m gam hỗn hợp gồm một muối clorua kim loại kiềm và BaCl2 thành hai phần bằng nhau:- Phần 1: Hòa tan hết vào nước rồi cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 12,915 gam kết tủa.- Phần 2: Đem điện phân nóng chảy hoàn toàn thu được V lít khí ở anot (đktc).Giá trị của V làA. 10,08. B. 1,008. C. 2,016. D. 20,16.
Hoà tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp một muối cacbonat của kim loại hoá trị I và một muối cacbonat của kim loại hoá trị II vào dung dịch HCl thấy thoát ra 0,2 mol khí. Khi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam muối khan?A. 26,0 gam. B. 28,0 gam. C. 26,8 gam. D. 28,6 gam.
Nung 15,6 gam Al(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được m gam một oxit. Giá trị của m làA. 20,4. B. 15,3. C. 10,2. D. 5,1.
Hoà tan hoàn toàn m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch X. Nếu cho 110 ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu được 2a gam kết tủa. Giá trị của m làA. 32,20. B. 24,15. C. 17,71. D. 16,10.
Nhận định nào không đúng về cấu tạo và tính chất vật lí của các kim loại kiềm thổ?A. Khối lượng riêng tương đối nhỏ, chúng là những kim loại nhẹ hơn nhôm (trừ Ba). B. Độ cứng tuy có cao hơn kim loại kiềm nhưng nhìn chung là những kim loại mềm hơn nhôm. C. Mạng tinh thể của chúng đều có kiểu lập phương tâm khối. D. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tương đối thấp (trừ Be).
Hoà tan hỗn hợp X gồm 13,7 (g) Ba và 5,4 (g) Al vào một lượng nước có dư thì thể tích khí thoát ra ở đktc làA. 6,72 (l). B. 4,48 (l). C. 13,44 (l). D. 8,96 (l).
Phương trình hoá học nào sau đây không đúng? A. $\displaystyle \text{2NaHC}{{\text{O}}_{\text{3}}}\text{ }\!\!~\!\!\text{ + 2KOH }\!\!~\!\!\text{ }\!\!~\!\!\text{ }\to \text{ }\!\!~\!\!\text{ N}{{\text{a}}_{\text{2}}}\text{C}{{\text{O}}_{\text{3}}}\text{ }\!\!~\!\!\text{ + }{{\text{K}}_{\text{2}}}\text{C}{{\text{O}}_{\text{3}}}\text{ }\!\!~\!\!\text{ + 2}{{\text{H}}_{\text{2}}}\text{O}\text{.}~$ B. $\displaystyle \text{Ca}{{\left( \text{HC}{{\text{O}}_{\text{3}}} \right)}_{\text{2}}}\text{ }\!\!~\!\!\text{ + N}{{\text{a}}_{\text{2}}}\text{C}{{\text{O}}_{\text{3}}}\text{ }\!\!~\!\!\text{ }\!\!~\!\!\text{ }\to ~\text{ }\!\!~\!\!\text{ CaC}{{\text{O}}_{\text{3}}}\downarrow ~\text{+ 2NaHC}{{\text{O}}_{\text{3}}}\text{.}$ C. $\displaystyle \text{2NaCl + 2}{{\text{H}}_{\text{2}}}\text{O }\xrightarrow{\text{dpdd}\,\,\text{cmn}}\text{ }\!\!~\!\!\text{ }\!\!~\!\!\text{ 2NaOH + }{{\text{H}}_{\text{2}}}\text{ }\!\!~\!\!\text{ + C}{{\text{l}}_{\text{2}}}\text{.}$ D. $\displaystyle \text{2KN}{{\text{O}}_{\text{3 }\!\!~\!\!\text{ }}}\text{ }\!\!~\!\!\text{ }\!\!~\!\!\text{ }\xrightarrow{{{\text{t}}^{\text{o}}}}\text{ 2K + 2N}{{\text{O}}_{\text{2}}}\text{ }\!\!~\!\!\text{ + }{{\text{O}}_{\text{2}}}\text{.}$
Hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Ca và CaO. Hòa tan 10,72 gam X vào dung dịch HCl vừa đủ thu được 3,248 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Trong Y có 12,35 gam MgCl2 và m gam CaCl2. Giá trị m làA. 15,54. B. 33,3. C. 13,32. D. 19,98.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến