Tính pH của dung dịch A gồm HF 0,001M; NaF 0,001M Ka = 6,8.10^-4
NaF —> Na+ + F-
0,001…………….0,001
HF <—–> H+ + F-
0,001……….0………..0,001
x…………….x……………x
0,001-x…….x………..0,001 + x
—> Ka = x(0,001 + x)/(0,001 – x) = 6,8.10^-4
—> x = 3,3712.10^-4
—> pH = -lgx = 3,47
Cho 25,36 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4 và FeCO3 vào dung dịch hỗn hợp chứa NaNO3 và HCl vừa đủ. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa m gam muối (không chứa ion Fe3+) và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO, NO2, H2 và CO2, biết tỉ khối của Z so với He là 125/14. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 168,37 gam kết tủa. Mặt khác nếu cho 500 ml dung dịch NaOH 1,68M vào Y thu được 33,7 gam kết tủa và 0,448 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 37% B. 46% C. 62% D. 23%
X, Y, Z là ba peptit mạch hở, được tạo từ các α-aminoaxit thuộc dãy đồng đẳng của glyxin. Khi đốt cháy X, Y với số mol bằng nhau thì đều thu được lượng CO2 là như nhau. Đun nóng 31,12g hỗn hợp M gồm X, Y, Z với tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 4 : 1 trong dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chỉ chứa 0,29 mol muối A và 0,09 muối B (MA < MB). Biết tổng số mắt xích của X, Y, Z bằng 14. Số mol O2 cần để đốt cháy hết 0,2016 mol peptit Z là
A. 4,3848. B. 5,1408. C. 5,7456. D. 3,6288.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức A, B (trong đó số mol A gấp 2,5 lần B) thu được 8,8 gam CO2 và 1,12 lít N2. Xác định công thức A, B.
Hòa tan hoàn toàn 8 gam hỗn hợp A gồm K2CO3 và MgCO3 vào dung dịch H2SO4 dư, khí sinh ra sục vào 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M thu được m gam kết tủa. Tính thành phần phần trăm m muối trong A để lượng kết tủa đạt giá trị lớn nhất và nhỏ nhất
Chia m gam kim loại M có hóa trị không đổi làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng hoàn toàn với O2 dư thi được 15,3 gam oxit. Phần 2 cho tác dụng với Cl2 dư thu được 40,05 gam muối. Viết phương trình hóa học và xác định kim loại M.
Oxi hóa 1,12 gam bột Fe thu được 1,36 gam hỗn hợp A gồm 4 chất rắn. Hòa tan hết A vào 100ml dung dịch HCl vừa đủ thu được 168 ml H2 (đktc). Tính nồng độ mol của các chất có trong dung dịch sau phản ứng
Đun nóng 0,03 mol hai ancol với H2SO4 đặc ở 140°C thu được 0,742 gam hỗn hợp 3 ete. Tách lấy toàn bộ sản phẩm ancol chưa tham gia phản ứng (ancol có phân tử khối nhỏ còn 40% và ancol có phân tử khối lớn hơn còn 60% so với khối lượng mỗi chất ban đầu), đun với H2SO4 đặc ở 170°C (giả sử hiệu suất các phản ứng đều là 100%) thu được V lít (đktc) hỗn hợp 2 anken hơn kém nhau 28đvC. Giá trị của V gần nhất vói giá trị nào sau đây?
A. 0,448 B. 0,358 C. 0,670 D. 0,336
Hỗn hợp X gồm 2 amin no đơn chức mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thấy tạo ra 44,95 gam muối. Nếu đốt cháy 26,7g hỗn hợp X thi sản phẩm cháy có tỉ lệ VH2o : VCo2 là ? A.21/26 B.41/26 C.36/26 D.15/26
Dẫn hỗn hợp NH3 và O2 có tỷ lệ 1:1 về số mol đi qua xúc tác Pt, nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khí nào không phản ứng
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến