Tính số Nu của G biết L = 510nm, A = 20%
Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có chiều dài 510 nm, số nu loại A chiếm 20% tổng số nu. Số nu loại G trong phân tử ADN là
A.300
B.1500
C.900
D. 600
Đổi : 510nm = 5100 Ao
- Tổng số nu của gen là :
N = \(\dfrac{L}{3,4}.2=\dfrac{5100}{3,4}.2=3000\) (nu)
- Số nu từng loại của gen là :
A=T=3000.20%=600 (nu)
G=X=\(\dfrac{3000}{2}-600=900\) (nu)
Vậy,đáp án đúng là C
Phân biệt quần thể sinh vật với quần xã sinh vật
Phân biệt quần thể sinh vật vs quần xã sinh vật về: khai niệm,thành phần loài,các mối quan hệ sinh thái,cơ chế ổn định trang thái cân bằng ?
Tính số aa biết L = 0,408um, U = 15% và G = 20%
Ở sinh vật nhân sơ, một gen dài 0,408um và có tỉ lệ từng loại nucleotit bằng nhau. Phân tử mARN do gen tổng hợp có chứa 15% Uraxin và 20% Guanin. Tính số lượng axit amin môi trường cung cấp cho quá trình tổng hợp protein nếu phiên mã 3 lần, trên mỗi mARN có 6 riboxom trượt qua không lặp lại.
Giúp em với ạ ❤
Viết sơ đồ lai biết cà chua quả dẹt x cà chua quả tròn cho F1 có 1 dẹt và 1 tròn
khi tiến hành các phép lai giau các thứ cà chua người ta thu được các kết quả sau:
1.Cà chua quả tròn *cà chua quả tròn được f1 đồng loạt là các cây quả tròn, f2 só sự phân li 3 tròn : 1 dài
2.Cà chua quả dẹt * cà chua quả dài thu được f1 đồng loạt là cây quả dẹt,f2 có sự phân li 9 dẹt: 6 tròn:1 dài.
3.cà chua quả dẹt * cà chua quả tròn thuần chủng( thuộc dạng cà chua quả tròn ở phép lai 1) cho f1 phân tính 1 dẹt:1 tròn
biên luận và viết sơ đồ lai
Tính số liên kết H biết A = 600 và G = 30%
trên 1 phân tử ADN có số nu loại A =600, %G=30%. tổng số liên kết hidro được hình thành khi phân tử ADN này nhân đôi 2 lần là
Tính số Nu, số liên kết H biết L = 0,4080 um và gen 1 có %A x %T = 1% và gen 2 có T/G = 2/3
Bốn gen có cùng chiều dài: 0.4080 um
gen 1: %A x %T=1% gen 2: T/G=2/3
gen 3: %G - %A=20% gen 4: %T x %G=6% (A>G)
a. Tính số nu mỗi loại của từng gen
b. Tính số liên kết hóa trị giua các nu của từng gen.
c. Tính số lk H có trong mỗi gen
Xác định kiểu gen của X^AY
X^AY là kiểu gen đồng hợp hay dị hợp
Tính số lần nguyên phân biết gen A có 1900 liên kết H, gen B có adenin nhiều hơn gen A là 80 nu
Trong nhân tế bào có 3 gen A,B,C đều dài bằng nhau. Gen A có tổng liên kết hidro là 1900. Gen B có adenin nhiều hơn adenin của gen A là 80nu và ít hơn gen C là 10nu. Khi tế bào chứa 3 gen trên nguyên phân một số lần liên tiếp thì môi trường nội bào đã cung cập cho quá trình tự nhân đôi của 3 gen là 67500 nu tự do các loại. Tính số lần nguyên phân của tế bào.
Tính số Nu biết L = 5100Å, A = 10% và G = 10%
Một ADN dài 5100 A, tổng hợp phân tử mẢN có tỉ lệ các loại ribônuclêôtit là 10% A và 10% G so với mạch. ADN thứ 2 có số liên kết hiđrô giữa A với T bằng \(\dfrac{2}{3}\) số liên kết hiđrô giữa G với X. Chiều dài và tỉ lệ từng loại nu của 2 ADN bằng nhau. Số lượng từng loại nu trên mỗi mạch đơn của ADN là bao nhiêu?
Tính số aa biết 2A + 3G = 3900 và G - A = 20, NmARN = 9000
1 gen có số liên kết Hiđrô bằng 3.900, hiệu số % giữa G và À là 10%. Gen nói trên nhân đôi liên tiếp một số lần cần môi trường cung cấp 9.000 Nu tự do Loại A để tạo gen con mỗi gen Con phiên mã một số lần cần môi trường nội bào cung cấp 9000 RN tự do để tạo mARN. Mỗi mARN cho 1 số ribôxôm trượt qua không trở lại làm giải phóng 3486 phân tử nước tính tổng số axit amin trong các phân tử Protein hoàn chỉnh.
Viết sơ đồ gen biết quả tròn x quả dài thu được tỉ lệ dài/tròn = 1/3
cho lai 2 cây dưa hấu 1 cây quả tròn và 1 cây quả dài kq thu đc tỉ lệ dài / tròn = 1/3 . hãy xác định kiểu gen của 2 cây dưa này. nếu kq thu đc theo tỉ lệ tròn / dài = 9/7 thì e giải thích hiện tượng này ntn bằng sơ đồ gen
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến