Tính Tổng số hạt của axit HCOOH có trong 10ml dung dịch axit 0,3M (cho biết độ điện li của HCOOH trong dung dịch là α = 2%)
nHCOOH = 0,003
—> nHCOOH bị phân li = 0,003.2% = 6.10^-5
HCOOH ↔ HCOO- + H+
0,003
6.10^-5….6.10^-5….6.10^-5
0,00294
Số hạt HCOO- = Số hạt H+ = 6.10^-5.6,02.10^23 = 3,612.10^19 hạt
Số hạt HCOOH = 0,00294.6,02.10^23 = 1,77.10^21 hạt
Để pha chế 1 lít dung dịch hỗn hợp Na2SO4 0,03M; K2SO4 0,02M; KCl 0,06M người ta lấy lượng các muối như sau:
A. 5,68 gam Na2SO4 và 5,96 gam KCl.
B. 3,48 gam K2SO4 và 2,755 gam NaCl.
C. 3,48 gam K2SO4 và 3,51 gam NaCl.
D. 8,7 gam K2SO4 và 3,51 gam NaCl.
Hòa tan hoàn toàn 20,94 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Fe, FeCO3, MgCO3 trong dung dịch chứa x mol HNO3 và 0,84 mol NaHSO4 thu được 6,048 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, H2, NO với tổng khối lượng 7,68 gam và dung dịch Z chỉ chứa 112,44 gam hỗn hợp muối trung hòa. Có 4 phát biểu sau đây:
(a) Trong Y số mol CO2 lớn hơn tổng số mol 2 khí còn lại.
(b) Giá trị của x là 0,06 mol.
(c) Trong Z có chứa 0,03 mol ion NH4+.
(d) Số mol NO trong Y là 0,04 mol.
Tổng số phát biểu đúng là
A. 3 B. 4 C. 1 D. 2
Hỗn hợp X gồm 2 andehit đơn chức. Cho 13,48 gam X tác dụng hoàn toàn vói AgNO3/NH3 thì thu được 133,04 gam kết tủa. Mặt Khác, 13,48 gam X tác dụng hết với H2 thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng vói Na dư thu được 3,472 lít H2. Hãy xác định CTCT và % khối lượng mỗi andehit trong X.
Chia 30,4 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thu được 6,72 lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Hòa tan phần 2 trong 550ml dung dịch AgNO3 1M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y. Nồng độ mol của Fe(NO3)2 trong dung dịch Y (coi thể tích dung dịch không thay đổi trong quá trình phản ứng) là
A. 0,182M. B. 0,091M. C. 0,181M. D. 0,363M.
Hỗn hợp X gồm ba este đều no, mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 35,34 (gam) X cần dùng 1,595 (mol) O2, thu được 22,14 (gam) nước. Mặt khác đun nóng 35,34 (gam) E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa hai muối của hai axit có mạch không phân nhánh và 17,88 (gam) hỗn hợp Z gồm một ancol đơn chức và một ancol hai chức có cùng số nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng este đơn chức trong hỗn hợp X là:
A. 4,98% B. 12,56% C. 4,19% D. 7,47%
X là axit cacboxylic no 2 chức; Y là ancol no, đơn chức; Z là este thuần chức tạo bởi X, Y. Đốt cháy hoàn toàn 33,6 gam hỗn hợp E chứa X, Y và Z, thu được 24,416 lít CO2 (đktc) và 21,96 gam nước. Mặt khác, đun nóng 33,6 gam hỗn hợp E cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được 22,08 gam ancol Y. Công thức cấu tạo của Z là
A. (COOC2H5)2. B. CH2(COOCH3)2.
C. (COOCH3)2. D. CH2(COOC2H5)2.
Khi cho 0.15 mol este đơn chức X tác dụng vs NaoH dư, sau khi phản ứng kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12g và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29.7g. Số đồng phân cấu tạo của X thoả các tính chất trên
Hỗn hợp M gồm Cr, Al, Mg, Cu. Lấy 50 gam M tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 186 gam muối và 3,2 gam rắn không tan. Cũng cho 50 gam M tác dụng hoàn toàn với khí Cl2 thu đượcc 199,85 gam muối. Tính phấn trăm khối lượng của Cr và Cu trong M.
Hòa tan hết 9,84 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa HNO3 18,9%, thu được dung dịch X chỉ chứa các muối có tổng khối lượng 34,2 gam và hỗn hợp khí Y gồm 0,02 mol NO và 0,03 mol N2O. Thu toàn bộ lượng muối trong X cho vào bình chân không nung đến khối lượng không đổi thấy khối lượng chất rắn giảm 24,4 gam. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Nồng độ phần trăm của muối Fe(NO3)3 trong dung dịch X là
A. 1,44% B. 2,56% C. 1,76% D. 2,93%
Đốt cháy hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X gồm 2 anđehit đồng đẳng kế tiếp thu được 17,92 lít khí CO2 (đktc) và 14,4 gam H2O. Nếu cho 9,6 gam X tác dụng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 (dư) thì thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 75,6 B. 54,0 C. 5,40 D. 21,6
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến