142. “Bring your swimming things in case it’s sunny.”
A. He told us / me to bring our / my swimming things in case it was sunny.
( câu tường thuật nên phải lùi thì, present simple --> past simple )
143. Please don’t say things like that.
A. I wish you didn’t said things like that. ( câu này xin phép sửa đề là ''say'' nhé )
( trong trường hợp này là ước điều không có thật ở hiện tại, dịch: tôi ước gì bạn đã không nói những điều như thế )
144. They left early because they didn’t want to get caught in the traffic.
B. They left early in order to avoid getting caught in the traffic.
( in order to: chỉ mục đích của hành động hướng tới chính chủ thể của hành động được nêu ở phía trước, ở đây chủ thể là ''they'' nên phải dùng in order to, avoid + V-ing, dịch: họ đã về sớm để tránh bị kẹt xe, hành động: về sớm; mục đích: tránh bị kẹt xe; chủ thể; họ )
145. Bill will finish the test in one hour.
A. It will take Bill one hour to finish the test.
( sau will là V0, áp dụng cấu trúc take + time )
* It takes/took (sb) + time + to do something
* Có gì không hiểu cứ hỏi nhé
Chúc bạn học tốt ^^