Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu dưới đây?A.Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.B.Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng.C.Amilozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh.D.Saccarozơ có phản ứng tráng gương.
Tiến hành thí nghiệm theo trình tự sau:Bước 1: Cho vào ống nghiệm lần lượt vài giọt dung dịch CuSO4 0,5%, 2 ml dung dịch NaOH 10%.Bước 2: Gạn bỏ phần dung dịch dư, giữ lại kết tủa.Bước 3: Cho thêm vào phần kết tủa khoảng 2ml dung dịch glucozơ 1%. Lắc nhẹ ống nghiệm.Phát biểu nào sau đây sai?A.Sau bước 3, phần dung dịch thu được có màu xanh lam.B.Thí nghiệm này chứng tỏ glucozơ có 5 nhóm hiđroxyl.C.Kết quả tương tự khi thay glucozơ bằng saccarozơ.D.Sau bước 1, kết tủa thu được có màu xanh.
Cho hỗn hợp E gồm X (CmH2m+4O4N2) là muối của axit cacboxylic đa chức và chất Y (CnH2n+4O3N2). Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol E cần vừa đủ 1,3 mol O2, thu được H2O, N2 và 1,0 mol CO2. Mặt khác, cho 0,3 mol E tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được etylamin duy nhất và dung dịch chứa m gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của m làA.34,4.B.30,4.C.32,6.D.35,3.
Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:(a) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3(b) X1 + HCl → X4 + NaCl(c) X2 + HCl → X5 + NaCl(d) X3 + X4 → X6 + H2OBiết X là hợp chất hữu mạch hở có công thức phân tử C5H8O4 và chứa hai chức este; X2, X3 đều có hai nguyên tử cacbon trong phân tử và khối lượng mol của X5 nhỏ hơn khối lượng mol của X3. Phát biểu nào sau đây sai?A.X tham gia phản ứng tráng gương.B.Phân tử X6 có 3 nguyên tử oxi.C.Phân tử khối của X6 là 104.D.X4 là hợp chất hữu cơ đơn chức.
Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol: X (no, đơn chức), Y (không no, đơn chức, phân tử có hai liên kết pi) và Z (no, hai chức). Cho 0,2 mol E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 12,88 gam hỗn hợp ba ancol cùng dãy đồng đẳng và 24,28 gam hỗn hợp T gồm ba muối của ba axit cacboxylic. Đốt cháy toàn bộ T cần vừa đủ 0,175 mol O2, thu được Na2CO3, CO2 và 0,055 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?A.12.B.6.C.9.D.5.
Phản ứng nhiệt hạch là:A.nguồn gốc năng lượng của Mặt Trời.B.sự tách hạt nhân nặng thành các hạt nhân nhẹ nhờ nhiệt độ cao.C.phản ứng hạt nhân thu năng lượng.D.phản ứng kết hợp hai hạt nhân có khối lượng trung bình thành một hạt nhân nặng.
Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ và lò xo nhẹ có độ cứng k, treo thẳng đứng ở nơi có gia tốc trọng trường g, con lắc dao động với phương thẳng đứng với biên độ A và tần số góc ω. Lực đàn hồi tác dụng lên vật có độ lớn cực đại là:A.\(k.\frac{g}{{{\omega }^{2}}}\)B.\(k.A\)C.\(k.\left( A+\frac{g}{{{\omega }^{2}}} \right) \)D.\(k.\left( A+\frac{2g}{{{\omega }^{2}}} \right) \)
Mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến điện gồm một cuộn cảm thuần có độ tự cảm thay đổi được từ 0,5µH đến 2µH và tụ điện có điện dung thay đổi được từ 20pF đến 80pF. Biết tốc độ truyền sóng điện từ \(c={{3.10}^{8}}~m/s,\) lấy \({{\pi }^{2}}~=10.\) Máy này có thể thu được các sóng vô tuyến có bước sóng nằm trong khoảng:A.từ 6m đến 40mB.từ 6m đến 24mC.từ 4m đến 24mD.từ 4m đến 40m
X là este của α-aminoaxit có công thức phân tử C5H11O2N; Y và Z là hai peptit mạch hở (MY < MZ) được tạo bởi glyxin và alanin có tổng số liên kết peptit là 7. Đun nóng 71,69 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp chứa 2 muối và 13,8 gam ancol T. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp muối cần dùng 2,8275 mol O2, thu được Na2CO3, CO2, H2O và 8,624 lít khí N2 (đktc). Tỷ lệ mắt xích Gly : Ala trong Z là?A.4 : 3.B.1 : 1.C.2 : 3.D.3 : 2.
Cho m gam axit glutamic vào dung dịch chứa NaOH 0,5M và KOH 0,8M, thu được dung dịch X chứa 14,43 gam chất tan. Cho dung dịch X phản ứng vừa đủ với dung dịch Y chứa H2SO4 0,6M và HCl 0,8M, thu được dung dịch Z chứa 23,23 gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của m?A.11,76.B.10,29.C.8,82.D.7,35
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến