Cho phản ứng sau ở trang thái cân bằng:H2 (k) + F2 (k) $\rightleftarrows $ 2HF (k) (ΔH < 0)Sự biến đổi nào sau đây không làm chuyển dịch cân bằng hoá học?A. Thay đổi áp suất B. Thay đổi nhiệt độ C. Thay đổi nồng độ khí H2 hoặc F2 D. Thay đổi nồng độ khí HF
Cho phản ứng thuận nghịch ở trạng thái cân bằng4NH3 (k) + 3O2 (k) $\rightleftarrows $ 2N2 (k) + 6H2O(h) ΔH <0.Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận khiA. tăng nhiệt độ. B. thêm chất xúc tác. C. tăng áp suất. D. loại bỏ hơi nước.
Trong phản ứng: 2Fe + 6H2SO4 Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2; số phân tử H2SO4 đóng vai trò môi trường làA. 6. B. 4. C. 5. D. 3.
Khử hoàn toàn 8,7 gam một oxit sắt trong ống chứa khí cacbon monoxit đốt nóng, sau phản ứng thu được sắt và khí cacbon điôxit. Dẫn toàn bộ khí thoát ra vào bình chứa nước vôi trong dư thu được 15 gam kết tủa. Công thức hóa học của sắt oxit đó làA. FeO. B. Fe2O2. C. Fe2O3. D. Fe3O4.
Cần bao nhiêu mol O2 phản ứng vừa đủ với 1 mol NH3 để tạo thành 2 sản phẩm là NO và H2OA. 1 mol. B. 1,25 mol. C. 2,5 mol. D. 5 mol.
Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam Fe vào HNO3 dư, thu được dung dịch A và 6,72 lít hỗn hợp khí X gồm NO và một khí X, với tỉ lệ thể tích là 1 : 1. X làA. N2O B. N2O4 C. N2 D. NO2
Cho phản ứng hoá học: Fe2O3 + Al FenOm + Al2O3Hệ số cân bằng của phản ứng trên làA. 3n, (6n-4m), 6, (3n-2m) B. 4, (3n-2m), 3, (n-3m) C. 3n, (3n-2m), 3, (2n-2m) D. n, (2n-m), 6, (3n-2m)
Khử hoàn toàn 2,32 gam một oxit sắt trong ống chứa khí hiđro đốt nóng, sau phản ứng thu được sắt và 0,72 gam nước. Khối lượng sắt thu được làA. 0,56 gam. B. 1,12 gam. C. 1,68 gam. D. 2,24 gam.
Hòa tan hoàn toàn 18 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ moi 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit). Tỉ khối hơi của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V làA. 3,36 lít B. 4,48 lít C. 5,60 lít D. 8,40 lít
Trong phản ứng: 2KMnO4 + 16HCl 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O; số phân tử HCl đóng vai trò chất khử làA. 16. B. 14. C. 12. D. 10.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến