Tom (1. Work) works at a bank. He (2. Be) ………. the manager. He (3. Start) ……… work every day at 8.00 a.m. He (4. Finish) ……….. work every day at 6.00 p.m. He (5.live) ……. very close to the bank. He (6.walk) ……….. to work every morning. His brother and sister also (7.work) ……… at the bank. But, they (8.not live) ………. close to the bank. They (9.drive)…………… cars to work. They (10. Start) ………….. work at 9:00 a.m. In the bank, Tom (11.be) ……………. the boss. He (12.help) ………….. all the workers and (13.tell) …………. them what to do. He (14.like) ………. his job. He (15.be) …………… also very good at his job. Many customers (16.like) …………… Tom and they (17.say) …………… hello to him when they (18.come) ……….. to the bank. Tom (19.like) …………. to talk to the customers and (20.make) ……….. them feel happy. Tom really (21.like) ………… his job. ⁕ Answer the questions 1. What time does Tom start and finish his work? ………………………………………………………………………………………….. 2. Does Tom drive a car to work? ………………………………………………………………………………………… 3. Where does Tom live? ……………………………………………………………………………….. 4. How does Tom go to work? ……………………………………………………………………………… 5. How does Tom feel about his job? ………………………………………………………………………………………………

Các câu hỏi liên quan

giúp ạaaa em đang hơi gấp một chútt 1 Trong cách mạng công nghiệp ở Anh, máy móc được sử dụng đầu tiên trong ngành công nghiệp nào ? A: Thuộc da. B: Ngành dệt. C: Đóng tàu. D: Khai mỏ. 2 Để đưa nước Mỹ thoát khỏi khủng hoảng 1929 - 1933, chính phủ Mỹ thực hiện chính sách gì? A: Tiến hành chiến tranh mở rộng thị trường. B: Thực hiện chính sách Kinh tế mới. C: Thực hiện Chính sách mới của Ru-dơ-ven. D: Gây ảnh hưởng của mình với các nước Mỹ Latinh. 3 Văn bản đầu tiên ra đời trong cách mạng tư sản Pháp: A: Hiến pháp. B: Hiệp ước Vecxai. C: Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền. D: Tuyên ngôn độc lập. 4 Nền văn hóa Xô Viết được xây dựng trên cơ sở nào? A: Phát huy và bảo tồn những giá trị văn hóa của dân tộc Xô Viết. B: Bảo tồn giá trị văn hóa của dân tộc Nga. C: Tư tưởng của chủ nghĩa Mác – Lê-nin và kế thừa tinh hoa di sản văn hóa nhân loại. D: Tiếp thu những tinh hóa văn hóa của nhân loại. 5 Mục đích của phong trào Ngũ Tứ ở Trung Quốc là A: chống lại âm mưu xâu xé Trung Quốc của các nước đế quốc. B: đòi tăng lương và giảm giờ làm công nhân. C: đòi phong kiến Mãn Thanh phải thực hiện cải cách dân chủ. D: chống lại lực lượng phản cách mạng của Tưởng Giới Thạch. 6 Tình hình nước Nga trước cuộc cách mạng dân chủ tư sản lần thứ hai (2/1917) có điểm gì giống so với tình hình nước Nga trước cuộc Cách mạng 1905 – 1907 là A: Nga hoàng đẩy nhân dân Nga vào cuộc chiến tranh với Nhật Bản. B: các cuộc cách mạng đều đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Bôn-sê-vích Nga. C: phong trào phản đối chiến tranh, đòi lật đổ chế độ Nga hoàng lan rộng. D: Nga hoàng đẩy nhân dân Nga vào cuộc chiến tranh với Đức và các nước đồng minh của Đức. 7 Vì sao nói thế kỉ XIX là thế kỉ của sắt, máy móc và động cơ hơi nước? A: Vì máy móc, động cơ hơi nước ra đời giúp giảm bớt sức lao động cho con người. B: Vì máy móc được chế tạo và áp dụng vào sản xuất. C: Vì con người đã tìm ra sắt và áp dụng vào sản xuất. D: Vì máy móc, động cơ hơi nước xuất hiện và được áp dụng ngày càng nhiều vào trong sản xuất chứng tỏ sự phát của nền công nghiệp TBCN. 8 Mở đầu quá trình xâm lược Trung Quốc, thực dân Anh đã làm gì? A: Tiến hành chiến tranh với các nước đế quốc Âu, Mỹ, Nhật Bản. B: Tiến hành cuộc chiến tranh thuốc phiện. C: Khuất phục triều đình Mãn Thanh. D: Cấu kết với các nước đế quốc khác để xâu xé Trung Quốc. 9 Khi nền sản xuất mới TBCN ra đời trong lòng xã hội phong kiến, mâu thuẫn mới nào nảy sinh? A: Mâu thuẫn giữa tư sản với các tầng lớp nhân dân. B: Mâu thuẫn giữa chế độ phong kiến với nông dân và thợ thủ công. C: Mâu thuẫn giữa chế độ phong kiến với giai cấp tư sản và các tầng lớp nhân dân. D: Mâu thuẫn giữa chế độ phong kiến với giai cấp tư sản. 10 Trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội từ năm 1925 đến năm 1941, thành tựu lớn nhất mà Liên Xô đạt được là A: nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân. B: từ một nước nông nghiệp trở thành một nước công nghiệp, với sản lượng đứng đầu châu Âu và đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ). C: thanh toán được nạn mù chữ, thực hiện phổ cập giáo dục tiểu học cho mọi người và phổ cập giáo dục trung học cơ sở ở các thành phố. D: nền nông nghiệp được tập thể hóa, cơ giới hóa và có quy mô sản xuất lớn. 11 Đến đầu thế kỉ XX, nước nào ở Đông Nam Á không bị biến thành thuộc địa? A: Mã Lai. B: Xiêm (Thái Lan). C: Việt Nam. D: In-đô-nê-xi-a. 12 Tính chất của cuộc Duy tân năm 1868 ở Nhật Bản là gì? A: Cách mạng tư sản không triệt để. B: Cách mạng dân chủ tư sản. C: Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới. D: Cách mạng tư sản. 13 Các nước Đông Nam Á bị thực dân Âu- Mĩ xâm lược không phải do nguyên nhân nào dưới đây? A: Có nền văn minh lâu đời. B: Có nguồn tài nguyên phong phú. C: Có nguồn lao động dồi dào. D: Chế độ phong kiến suy yếu, khủng hoảng. 14 Ý nào không phản ánh đúng tình hình nước Nga khi bắt tay vào công cuộc khôi phục đất nước sau chiến tranh là A: nền kinh tế bị suy giảm nghiêm trọng so với trước chiến tranh. B: sau thất bại trong cuộc can thiệp vũ trang vào nước Nga, 14 nước đế quốc buộc phải công nhận nước Nga Xô viết. C: đất nước bị tàn phá nặng nề. D: bọn phản cách mạng điên cuồng chống phá, gây bạo loạn ở nhiều nơi. 15 Nguyên nhân dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933? A: Sản xuất “cung” vượt quá “cầu” hàng hóa ế thừa, sức mua của dân giảm. B: Sản xuất chạy theo lợi nhuận. C: Hàng hóa kém phẩm chất, dân không mua, không xuất khẩu được. D: Sản xuất giảm, “cung” không đủ “cầu”.

I. Trắc nghiệm:( 15 câu) Câu 1: Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên của Đông Nam Á A. Cao hơn châu Á và thế giới B. Thấp hơn châu Á và thế giới C. Cao hơn châu Á, thấp hơn thế giới D. Cao hơn thế giới, thấp hơn châu Á Câu 2: Dựa vào bảng 15.1 cho biết dân số Đông Nam Á chiếm bao nhiêu phần trăm dân số châu Á? A. 12,1% B. 14,2% C. 16,3% D. 18,4% Câu 3: Năm 2002, mật độ dân số khu vực Đông Nam Á so với thế giới: A. Gấp hơn hai lần B. Tương đương C. Thấp hơn 2 lần. D. Tất cả đều sai. Câu 4: Tỉ lệ tăng tự nhiên của khu vực Đông Nam Á (năm 2002): A. 1.3% B. 1.4% C. 1.5% D. 1.6% Câu 5: Nước nào có diện tích nhỏ nhất trong các nước Đông Nam Á năm 2002? A. Bru-nây B. Lào C. Đông-Ti-mo D. Xin-ga-po Câu 6: Ngôn ngữ nào được dùng phổ biến trong khu vực Đông Nam Á? A. Tiếng Anh. B. Tiếng hoa. C. Tiếng Mã Lai. D. Tất cả đều đúng. Câu 7: Dựa vào bảng 15.2 (SGK trang 52), cho biết diện tích nước ta so với Phi-líp-pin và Ma-lai-xi-a A. Nhỏ hơn B. Tương đương C. Lớn hơn D. Tất cả đều sai Câu 8: Nước nào có diện tích lớn nhất Đông Nam Á? A. In-đô-nê-xi-a B. Thái Lan C. Mi- An-ma D. Ma-lai-xi-a Câu 9: Đông Nam Á là một khu vực đa dạng về: A. Tôn giáo. B. Văn hóa. C. Phong tục D. Tất cả đều đúng. Câu 10: Nước nào có tên gọi vương quốc? A. Bru-nây B. Cam-pu-chia C. Thái Lan D. Tất cả đều đúng Câu 11: Quốc gia nào ở Đông Nam Á vừa có lãnh thổ ở bán đảo và ở đảo? A. Mianma B. Ma-lai-xi-a C. In-đô-nê-xi-a D. Lào. Câu 12: Những nét tương đồng của người dân Đông Nam Á là: A. Có nền văn minh lúa nước B. Có cùng lịch sử đấu tranh giành độc lập C. Cùng tập quán sinh hoạt và sản xuất D. Cả ba ý trên. Câu 13: Cơ cấu dân số chủ yếu ở các nước Đông Nam Á là: A. Cơ cấu trẻ B. Cơ cấu trung bình C. Cơ cấu già D. Cơ cấu ổn định Câu 14: Cho tới trước chiến tranh thế giới thứ 2, nước Cam-pu-chia, Lào và Việt Nam bị đế quốc nào xâm lược A. Đế quốc Anh B. Đế quốc Tây Ban Nha C. Đế quốc Hà Lan D. Đế quốc Pháp. Câu 15: Quốc gia duy nhất không giáp biển ở Đông Nam Á là A. Thái Lan B. Cam-pu-chia C. Việt Nam D. Lào Câu 16: Chủng tộc chủ yếu ở Đông Nam Á là: A. Ơ-rô-pê-ô-it B. Môn-gô-lô-it C. Ô-xtra-lô-it D. Môn-gô-lô-it và Ô-xtra-lô-it. II. Tự luận: (2 câu) Câu 1: Dựa vào lược đồ hình 6.1 và kiến thức đã học, nhận xét và giải thích sự phân bố dân cư của khu vực Đông Nam Á? Câu 2: Đặc điểm dân số, phân bố dân cư, sự tương đồng và đa dạng trong xã hội của các nước Đông Nam Á tạo thuận lợi và khó khăn gì cho sự hợp tác giữa các nước?

1 Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ trở thành trung tâm của kế hoạch Na-va là do A: Điện Biên Phủ có vị trí chiến lược quan trọng. B: Điện Biên Phủ ngay từ đầu là trọng tâm của kế hoạch Na-va. C: Điện Biên Phủ gần nơi đóng quân chủ lực của ta. D: Điện Biên Phủ được Pháp chiếm từ lâu. 2 Tại sao thực dân Pháp cố gắng xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương? A: Điện Biên Phủ là một thung lung rộng lớn, màu mỡ. B: Điện Biên Phủ là nơi diễn ra tranh chấp giữa ta và địch. C: Điện Biên Phủ có vị trí chiến lược ở Đông Dương và Đông Nam Á. D: Điên Biên Phủ cách xa hậu phương kháng chiến của ta 3 Một trong những bài học kính nghiệm mà Đảng Cộng sản Đông Đương có thể rút ra từ cuộc khởi nghĩa Bắc sơn (tháng 9-1940) là A: xây dựng lực lượng vũ trang. B: xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất. C: lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp. D: chớp thời cơ, tiến hành tổng khởi nghĩa giành chính quyền. 4 Đổi mới không phải là thay đổi mục tiêu chủ nghĩa xã hội mà thực chất là A: làm cho chủ nghĩa xã hội ngày càng tốt đẹp hơn. B: làm cho mục tiêu đã đề ra nhanh chóng được thực hiện. C: làm cho mục tiêu đã đề ra phù hợp với thực tiễn đất nước D: làm cho mục tiêu chủ nghĩa xã hội được thực hiện có hiệu quả. 5 Cơ quan quyền lực cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là A: Viện Kiểm sát nhân dân tối cao. B: Quốc hội. C: Tòa án nhân dân tối cao. D: Chính phủ. 6 Thời cơ “ngàn năm có một” để nhân dân Việt Nam Tổng khởi nghĩa giành chính quyền năm 1945 kết thúc khi A: Nhật cùng thực dân Anh chống phá chính quyền cách mạng. B: thực dân Pháp bắt đầu nổ súng xâm lược trở lại Việt Nam. C: quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật. D: Nhật giao Đông Dương cho quân Trung Hoa Dân quốc 7 Phong trào dân chủ 1936 -1939 ở Việt Nam là một bước chuẩn bị cho thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 vì đã A: khắc phục triệt để hạn chế Luận cương chính trị tháng 10/1930. B: bước đầu xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân. C: đưa Đảng Cộng sản Đông Dương ra hoạt động công khai. D: xây dựng được một lực lượng chính trị quần chúng đông đảo. 8 Âm mưu của Pháp trong chiến dịch Việt Bắc Thu - Đông năm 1947 là A: Đánh lâu dài. B: Đánh nhanh thắng nhanh. C: Đánh chắc tiến chắc D: Đánh chắc thắng chắc 9 Mục đích quan trọng nhất khi ta kí kết Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946 và Tạm ước 14/9/1946 với Pháp là A: thể hiện thiện chí hợp tác với Pháp của ta B: để có thời gian hòa bình để chuẩn bị kháng chiến. C: buộc Pháp công nhận Việt Nam là quốc gia tự do. D: thể hiện tinh thần yêu chuộng hòa bình của Việt Nam. 10 Bài học kinh nghiệm được Nguyễn Ái Quốc rút ra sau khi gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến đến Hội nghị Véc - xai (1919) là A: phân biệt rõ đâu là bạn, đâu là thù của dân tộc. B: nhận thức rõ bản chất của chủ nghĩa đế quốc. C: quyết tâm đi theo con đường cách mạng vô sản. D: phải dựa vào sức mình để tự giải phóng. 11 Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) ? A: Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. B: Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân kiểu mới của Mĩ. C: Làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm. D: Buộc Mĩ rút quân về nước 12 Để thực hiện âm mưu "đánh nhanh, thắng nhanh", thực dân Pháp đã mở chiến dịch A: Tây Bắc năm 1952. B: Việt Bắc thu-đông 1947. C: Điện Biên Phủ năm 1954. D: Biên giới thu-đông năm 1950. 13 Công lao đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc với cách mạng Việt Nam là gì? A: Truyền bá chủ nghĩa Mác-Lê nin vào Việt Nam. B: Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn. C: Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên D: Gửi Yêu sách đến Hội nghị Véc-xai (Pháp). 14 Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam? A: Là cuộc diễn tập lần thứ hai chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám năm 1945. B: Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng và ăn sâu trong quần chúng. C: Chủ nghĩa Mác - Lê-nin, đường lối của Đảng được phổ biến sâu rộng. D: Bước đầu khẳng định vai trò lãnh đạo cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam trong thực tế.