1. Tom has gone the match ,....
A. Nick has either
B. so has Nick
C. Nick has so
D. neither has Nick
→ ở đây "so" và "neither" được dùng như nhau - "so" và "neither" sau nó + trợ động từ + S - nhưng ở đây "so" dùng cho nghĩa khẳng định và "neither" dùng cho nghĩa phủ định nên ta chọn B
2. Trees should be watered once a day in summer.
→ câu bị động dạng động từ khuyết thiếu: S + can/could/should/will/shall/may/must ... + be + V3/ed + (by+O) + time
3. this car is too expensive for my father buying.
→ S + V + too + Adj/Adv + (for sb) + to_V: quá ... để cho ai làm gì
4. the plan had changed before we started the meeting
→ S + QKHT + before + S + QKĐ
- ở đây "the plan" là vật bị chịu tác động nên ta dùng bị động QKHT: S + had (not) + been + V3/ed + (By+O)