$n_S=\dfrac{m_S}{M_S}=\dfrac{3,2}{32}=0,1 \ (mol)$
Phương trình hóa học:
$ \ S \ + \ O_2 \ \xrightarrow{t^o} \ SO_2\\0,1\to 0,1\to \ 0,1 \ (mol)$
Thể tích Oxi cần dùng ở đktc:
$V_{O_2}=n_{O_2}·22,4=0,1·22,4=2,24 \ (l)$
Khối lượng $SO_2$ tạo thành là:
$m_{SO_2}=n_{SO_2}·M_{SO_2}=0,1·64=6,4 \ (g)$
Cho toàn bộ lượng $SO_2$ thu được tác dụng với $4 \ g \ NaOH$
$SO_2+2NaOH\to Na_2SO_3+H_2O$
$n_{NaOH}=\dfrac{m_{NaOH}}{M_{NaOH}}=\dfrac{4}{40}=0,1 \ (mol)$
Lập tỉ lệ:
$\dfrac{n_{SO_2}}{1}=\dfrac{0,1}{1}=0,1>\dfrac{n_{NaOH}}{2}=\dfrac{0,1}{2}=0,05$
$\to NaOH$ hết, $SO_2$ dư.
Theo phương trình hóa học:
$n_{SO_2 \ \text{pứ}}=\dfrac12 n_{NaOH}=\dfrac12 ·0,1=0,05 \ (mol)$
$n_{SO_2 \ \text{dư}}=0,1-0,05=0,05 \ (mol)$
$m_{SO_2 \ \text{dư}}=n_{SO_2 \ \text{dư}}·M_{SO_2}=0,05·64=3,2 \ (g)$
Theo phương trình hóa học:
$n_{Na_2SO_3}=n_{SO_2 \ \text{pứ}}=0,05 \ (mol)$
Khối lượng $Na_2SO_3$ tạo thành:
$m_{Na_2SO_3}=n_{Na_2SO_3}·M_{Na_2SO_3}=0,05·126=6,3 \ (g)$