Giải thích các bước giải:
*Các CTHH lớp 8:
-tính số mol chất
+ n=$\frac{m}{M}$
+n=$\frac{V}{22,4}$ (đối với chất khí đo ở đktc)
hoặc n=$\frac{V}{24}$ (đối với chất khí đo ở đkt)
+n=$\frac{C%.mdd}{100.M}$
+n=CM.Vdd
-tính thành phần % theo khối lượng:
%mA=$\frac{mA.100}{mhh}$
-tính nồng độ mol/l
+CM=$\frac{n}{Vdd}$
-tính nồng độ %
+C%=$\frac{mct.100}{mdd}$
-phần trăm theo thể tích (chính là %theo số mol)=>thường dùng cho chất khí
+%A=$\frac{nA.100}{nhh}$
-công thức tính khối lượng riêng
+D=$\frac{mdd(g)}{Vdd(ml)}$
-công thức liên hệ C%,CM và D
+CM=$\frac{10.D.C%}{M}$
+C%=$\frac{CM.M}{10.D}$
-công thức tính hiệu suất pư (H%)
+H%=$\frac{m thực tế}{m lí thuyết}$.100%
*trong đó:
-m:khối lượng
-M: khối lượng mol(phân tử khối)
-V: thể tích khí
-Vdd: thể tích dd
-mct: khối lượng chất tan
-C%: nồng độ %
-CM : nồng độ mol/l