Cho hình bình hành ABCD, O là giao điểm hai đường chéo. Khẳng định nào sau đây đúng?A.\(\overrightarrow {OB} = \overrightarrow {OD} .\)B.\(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {CD} .\)C.\(\overrightarrow {AO} = \overrightarrow {OC} .\)D.\(\overrightarrow {AC} = 2\overrightarrow {CO} .\)
Cho tập hợp \(A = \left\{ {\left. {x \in \mathbb{R}} \right|2 \le x < 5} \right\}.\) Xác định phần bù của tập hợp \(A\) trong \(\mathbb{R}.\)A.\(\left[ {5; + \infty } \right).\)B.\(\left( { - \infty ;2} \right) \cup \left[ {5; + \infty } \right).\)C.\(\left( { - \infty ;2} \right).\)D.\(\left( { - \infty ;2} \right] \cup \left( {5; + \infty } \right).\)
Cho \(\tan \alpha = \frac{{ - 1}}{{\sqrt 2 }},\) với \(0^\circ < \alpha < 180^\circ .\) Giá trị của \(\cos \alpha \) bằngA.\(\cos \alpha = - \frac{{\sqrt 6 }}{3}.\)B.\(\cos \alpha = \frac{{\sqrt 6 }}{3}.\)C.\(\cos \alpha = \frac{{\sqrt 6 }}{4}.\)D.\(\cos \alpha = - \frac{{\sqrt 6 }}{4}.\)
Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), cho \(\overrightarrow a = \left( {2;5} \right)\) và \(\overrightarrow b = \left( {3; - 7} \right).\) Góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) bằngA.\(150^\circ .\)B.\(30^\circ .\)C.\(135^\circ .\)D.\(60^\circ .\)
Cho hai tập hợp: \(A = \left[ { - 1;3} \right],B = \left( {2;5} \right)\). Tìm mệnh đề sai.A.\(A\backslash B = \left[ { - 1;2} \right].\)B.\(B\backslash A = \left[ {3;5} \right).\)C.\(A \cap B \subset \left( {2;4} \right).\)D.\(A \cup B = \left[ { - 1;5} \right).\)
Cho tam giác \(ABC\) vuông cân tại \(A,\,\,\,AB = AC = 2.\) Gọi \(M,\,\,N\) lần lượt là trung điểm của \(AC,\,\,AB.\) Tích vô hướng \(\overrightarrow {BM} .\overrightarrow {CN} \) bằng:A.\( - 4\)B.\( - 2\)C.\( - 8\)D.\(4\)
Trong các hàm số sau, đồ thị của hàm số nhận đường thẳng \(x = 1\) làm trục đối xứng làA.\(y = - 2{x^2} + 4x + 1.\)B.\(y = 2{x^2} + 4x + 3.\)C.\(y = 2{x^2} - 2x + 1.\)D.\(y = {x^2} - x + 5.\)
Hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty ;0} \right)\) làA.\(y = - \sqrt 2 {\left( {x + 1} \right)^2}.\)B.\(y = \sqrt 2 {x^2} + 1.\)C.\(y = - \sqrt 2 {x^2} + 1.\)D.\(y = \sqrt 2 {\left( {x + 1} \right)^2}.\)
Cho các tập hợp \(A = \left[ { - 3;1} \right),B = \left\{ {\left. {x \in \mathbb{R}} \right|4 - {x^2} > 0} \right\},C = \left( { - 1; + \infty } \right).\) Tập hợp \(\left( {A \cap B} \right)\backslash C\) làA.\(\left( { - 2; - 1} \right].\)B.\(\left[ { - 3;2} \right)\).C.\(\left( { - 2; - 1} \right)\).D.\(\left[ { - 3; - 1} \right)\).
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có \(ABCD\) là hình thang cân đáy lớn \(AD\). Gọi \(M,\,\,N,\,\,P\) lần lượt là trung điểm của \(AB,\,\,CD,\,\,SB\). Thiết diện của hình chóp \(S.ABCD\) cắt bởi mặt phẳng \(\left( {MNP} \right)\) là:A.hình bình hànhB.hình thangC.hình chữ nhậtD.hình vuông
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến