Tổng số hạt nguyên tử của nguyên tố R là 115. Số hạt mang điện tích nhiều hơn số hạt không mang điện tích là 25 hạt.
a) Tìm số hạt mỗi loại và tính số khối
b) Lập tỉ lệ hạt nơ tron và proton trong nhân. Nhận xét
Số proton = Số electron = Z và Số nơtron = N
Tổng hạt = 2Z + N = 115 (1)
Hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 25
—> 2Z – N = 25 (2)
(1)(2) —> Z = 35 và N = 45
Vậy R có 35 proton, 35 electron và 45 nơtron.
Tỉ lệ số hạt nơtron / số hạt proton = N/Z = 45/35 = 1,29
Nhận xét: Số nơtron nhiều hơn số proton.
Nguyên tử X có tổng số hạt là 52. Biết số hạt ở vỏ ít hơn số hạt trong nhân là 18
a) Tìm tên X và số khối
b) Cho 6,72 lít khí X ( đktc ) tác dụng vừa đủ với Kali. Tính khối lượng muối thu được
Cho hai nguyên tố X, Y có tổng số hạt p,n,e lần lượt là 16 và 58. Số nơ tron trong nhân và số hiệu nguyên tử của mỗi nguyên tố khác nhau không quá 1 đơn vị
Xác định kí hiệu nguyên tố X, Y
X, Y là 2 hợp chất hữu cơ đều có cùng CTPT C4H6O2. Biết rằng X thuộc loại đơn chức, mạch hở, còn Y thuộc loại đa chức, mạch hở, không chứa chức ete. Số đồng phân cấu tạo của X,Y là:
A. 7 và 2 B. 8 và 5 C. 6 và 4 D. 8 và 3
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe2O3 và MgO bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch HCl 20% thu dược dung dịch Y. Nồng độ của MgCl2 trong dung dịch Y là 9,2%. Tính nồng độ phần trăm của FeCl3 trong dung dịch Y.
Có 6 dung dịch riêng biệt: Fe(NO3)3, AgNO3, CuSO4, ZnCl2, Na2SO4, MgSO4. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Cu kim loại, số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là:
A. 3 B. 1 C. 4 D. 2
Khử hoàn toàn 20 gam hỗn hợp các oxit Fe2O3, CuO, Fe bằng khí CO thu được 15,2 gam chất rắn và khí CO2. Tìm thể tích khí CO2 (đktc).
Bản chất liên kết hóa học của NaH.
Nguyên tố Y có 4 loại đồng vị có các đặc điểm sau:
Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố Y.
X, Y là hai este đều mạch hở, không phân nhánh và có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy 15,9 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 0,615 mol O2. Mặt khác, đun nóng 15,9 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F gồm hai ancol đơn chức đồng đẳng kế tiếp nhau và hỗn hợp gồm a gam muối A và b gam muối B (MA > MB). Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 8,28 gam; đồng thời thu được 2,688 lít khí H2 thoát ra ở đktc. Giá trị của a : b gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2,4. B. 2,5. C. 2,6. D. 2,3.
Cho 5,6 gam CaO vào nước thu được 200ml dung dịch Ca(OH)2 sau đó sục 0,56 lít khí CO2 vào Ca(OH)2.
a, Viết phương trình phản ứng.
b, Tính nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2.
c, Tính khối lượng sản phẩm sau khi sục khí CO2.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến