Tổng số hạt p, n, e trong một nguyên tử A là 16, trong nguyên tử B là 58, trong một nguyên tử D là 78. Số N trong hạt nhân và số hiệu nguyên tử khác nhau không quá 1 đơn vị. Hãy xác định các nguyên tố và viết ký hiệu nguyên tử của các nguyên tố
Xác định A:
Tổng hạt S = 2Z + N = 16
—> 3Z ≤ 16 ≤ 3,5Z
—> 4,57 ≤ Z ≤ 5,33
—> Z = 5 —> N = 6 —> A = 11
Z là B (Bo): 5B11
Xác định B:
Tổng hạt S = 2Z + N = 58
—> 3Z ≤ 58 ≤ 3,5Z
—> 16,6 ≤ Z ≤ 19,3
—> Z = 17, 18, 19
Z = 17 —> N = 24: Loại
Z = 18 —> N = 22: Loại
Z = 19 —> N = 20: Nhận —> A = 39
Z là K (kali): 19K39
Làm tương tự cho D.
Cho V lít dung dịch NaOH 1M tác dụng với 500ml dung dịch chứa AlCl3 1M và CuSO4 0,5M.
a. Viết các phản ứng xảy ra.
b. Tính giá trị của V để thu được lượng kết tủa lớn nhất.
Hòa tan m gam hộ hợp H gồm Al2O3, Fe3O4, CuO, MgO vào dung dịch H2SO4 loãng dư, sau phản ứng thu được 61,44 gam muối. Cũng lượng H trên cho vào dung dịch chứa KHSO4 và HCl thì sau phản ứng thu được dung dịch X chứa 81,28 gam muối trung hòa. Cho lượng dư Ba(OH)2 vào ding dịch X thì thu được 74,56 gam kết tủa BaSO4. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là?
A. 23,04 B. 30,72 C. 15,36 D. 25,60
Hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm CaO và CaCO3 phải dùng 100ml dung dịch HCl 3M. Sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan?
Cho 3m gam kim loại M vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được dung dịch X và khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Cô cạn dung dịch X, thu được 19m gam muối khan. Kim loại M là
A. Mg. B. Al. C. Fe. D. Cu.
Cho 0,2 mol X gồm glucozơ và saccarozơ vào dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 17,28 gam Ag. Nếu cho 0,2 mol X tác dụng tối đa với V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là
A. 60. B. 160. C. 80. D. 120.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến