Tổng số hạt (proton, electron và nơtron) trong một nguyên tử X là 34. Tìm số hạt mỗi loại có trong nguyên tử X. Biết số khối chưa tới 24.
34/3,5 ≤ Z ≤ 34/3 —> 9,7 ≤ Z ≤ 11,3
Nếu Z = 10 —> N = 14 —> A = 24: Loại
Nếu Z = 11 —> N = 12 —> A = 23: Nhận
Vậy Z có 11p, 11e, 12n
Cho 52 gam hỗn hợp X gồm 1 ancol đa chức ( có % khối lượng oxi lớn hơn 52% ), hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp. Chia X thành hai phần bằng nhau:
-Phần 1 cho tác dụng vừa đủ với 225 ml dung dịch NaOH 2M
-Đốt cháy hoàn toàn phần 2, toàn bộ sản phẩm cháy cho lần lượt qua bình 1 chứa 113,4 gam dung dịch H2SO4 98%, bình 2 chứa dung dịch Ba(OH)2, thấy sau khi hấp thụ, nồng độ của H2SO4 ở bình 1 là 88,2%, bình 2 xuất hiện 98,5 gam kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch giảm 69,9 gam so với ban đầu.
Xác định khối lượng của các chất có trong 52 g hỗn hợp X
Điện phân dung dịch A gồm Cu(NO3)2 và KCl có tỉ lệ mol 4 : 1 (màng ngăn xốp, điện cực trơ, hiệu suất phản ứng 100%) trong 1 thời gian thu được dung dịch X và hỗn hợp khí Y. Cho hỗn hợp X gồm Fe và Al (có tỉ lệ mol 2 : 1 và tổng số mol Al và KCl bằng 0,04) vào dung dịch X, kết thúc các phản ứng thu được 448ml khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và 2,48 gam hỗn hợp kim loại G. Khối lượng chất tan trong dung dịch A có giá trị gần bằng:
A. 15 B. 16 C. 17 D. 18
Cho HCl dư vào 34,4 gam hỗn hợp X gồm: FeS2; CuS; CuO, phản ứng hoàn toàn thu được 2,24 lít khí (đktc) và li tâm cho phần chất rắn tách ra hoàn toàn khỏi dung dịch, được 17,6 gam chất rắn. Tính thành phần khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X.
Hòa tan m gam Na vào dung dịch chứa 0,1 mol Ca(OH)2 thu được dung dịch X. Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (dkc) vào dung dịch X thu được 5 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 1,6 B. 1,2 C. 1,0 D. 1,4
Cho hỗn hợp gồm MgCO3, BaCO3 và Al2O3. Hòa tan hoàn toàn 4,67 gam hỗn hợp A bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,672 lít khí (đktc). Nung 0,02 mol hỗn hợp A trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn B. Cho chất rắn B vào 500ml nước, khuấy kỹ thu được dung dịch M và 0,4g chất rắn E. Tính khối lượng từng chất có trong hỗn hợp A và nồng độ mol của dung dịch M.
Chia m gam glucozo thành 2 phần bằng nhau
– Phần 1: cho tác dụng với dung dịch Ag2O dư trong môi trường NH3 thu được m1 (g) kết tủa
– Phần 2: lên men với hiệu suất là 75% rồi cho hấp thu toàn bộ lượng khí sinh ra vào 2l dung dịch NaOH 0,5M (D = 1,05g/ml) thu được 2 muối có tổng nồng độ là 3,21%
a, Xác định m và m1.
b, Chưng cất và tách lấy lượng rượu sau pứ,sau đó hòa tan hết lượng rượu này vào V ml nước nguyên chất thu đc dd rượu 10 độ . Tìm V biết d rượu ng chất = 0,8g/ml và quá trình chưng cất đã làm hao hụt mất 5%( xem như sự pha trộn không làm tđổi thể tích chất lỏng)
Thu khí CH4 bằng cách đẩy không khí, đốt cháy trong bình có hiện tượng gây nổ
a) Giải thích nguyên nhân gây nổ
b) Nếu thể bình là 220 lít khi đốt gây nổ mạnh nhất, trong không khí oxi chiếm 20% về thể tích, còn lại là N2. Tính thể tích CH4 trong 220 lít
Cho Mg tác dụng vừa đủ với 350ml dung dịch axit HCl thu được 6,72l khí hidro
a. Tính khối lượng HCl đã phản ứng
b. Tính nồng độ mol của dung dịch axit ban đầu?
Hỗn hợp X gồm 2 ancol no mạch hở và liên tiếp nhau. Đem đốt cháy hoàn toàn 0,332 gam X trong bình chứa 0,128 mol không khí (không khí chứa N2 và O2 thể tích lần lượt là 80% và 20%). Sau khi cho hơi nước ngưng tụ thì còn lại hỗn hợp khí có thể tích 2,688 lít (đktc). Xác định công thức phân tử của 2 ancol trên
Cho hợp chất X có công thức C11H20O4 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được muối của axit hữu cơ Y; 2 ancol Z và T (MZ < MT). Biết Y là nguyên liệu dùng để sản xuất tơ nilon-6,6. Khi đun Z hoặc T với H2SO4 đặc (170°C) đều thu được anken. Kết luận nào sau đây sai?
A. Chất X có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn.
B. Công thức của Y là HOOC−[CH2]4−COOH.
C. Lên men glucozơ thu được chất T.
D. Chất X là đieste no, mạch hở.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến