Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a. - Xét tỉ lệ từng cặp tính trạng:
+ Về tính trạng chiều cao thân :
hạt tròn : hạt dài = (176+59): (60+20) ≈ 3:1
F1 có tỉ lệ của qui luật phân li => Thân cao là tính trạng trội hoàn toàn so với thân thấp. Qui ước: A: Thân cao; a: thân thấp => cả 2 cây P đều mang kiểu gen dị hợp: Aa x Aa
+ Về tính trạngt/c hạt :
hạt tròn : hạt dài = (176+59): (60+20) ≈ 3:1
F1 có tỉ lệ của qui luật phân li => Hạt tròn là tính trạng trội hoàn toàn so với hạt dài. Qui ước: B: hạt tròn ; a: hạt dài => cả 2 cây P đều mang kiểu gen dị hợp: Bb×Bb
b. - Xét tỉ lệ KH của F1:
F2= 176 cây thân cao, hạt tròn:59 cây thân cao, hạt dài: 60 cây thân thấp, hạt tròn: 20 thân thấp, hạt tròn ≈ 9 : 3 : 3 : 1
- Xét chung 2 cặp tính trạng:
(3 thaan cao : 1 thân thấp) x (3 hạt tròn : 1 hạt dài) =9 thân cao, hạt tròn: 3 thân cao, hạt dài: 3 thân thấp, hạt tròn: 1 thân thấp, hạt dài =F2
=> Vậy 2 cặp tính trạng trên di truyền phân li độc lập.
Tổ hợp 2 cặp tính trạng, ta suy ra:
+ F1: AaBb (thân cao, hạt tròn) x AaBb (thân cao, hạt tròn)
+ P thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản:
* Khả năng 1: AABB (thân ccao, hạt tròn) x aabb (thân thấp, hạt dài)
* Khả năng 2: AAbb (thân cao, hạt dài) x aaBB (thân thấp, hạt tròn )
- Sơ đồ lai minh họa:
* Sơ đồ lai 1: P: (quả đỏ, chín sớm) AABB x aabb (quả vàng, chín muộn)
GP: AB ab
F1: AaBb -> 100% quả đỏ, chín sớm.
* Sơ đồ lai 2: P: (quả đỏ, chín muộn) AAbb x aaBB (quả vàng, chín sớm)
GP: Ab aB
F1: AaBb -> 100% quả đỏ, chín sớm.
F1xF1: (quả đỏ, chín sớm) AaBb x AaBb (quả đỏ, chín sớm)
GF1: AB: Ab:aB:ab AB: Ab:aB:ab
F2:
AB Ab aB ab
AB AABB AABb AaBb AaBb
Ab AABb AAbb AaBb Aabb
aB AaBB AaBb aaBB aaBb
ab AaBb Aabb aaBb aabb
*** Kết quả:
+ KG: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
+ KH: 9 quả đỏ, chín sớm: 3 quả đỏ, chín muộn: 3 quả vàng, chín sớm: 1 quả vàng, chín muộn.