18)
Thuỷ tinh có dạng \(xCaO.ySiO_2.zNiO_2\)
\( \to x:y:z = \frac{{\% {m_{CaO}}}}{{{M_{CaO}}}}:\frac{{\% {m_{Si{{\text{O}}_2}}}}}{{{M_{Si{O_2}}}}}:\frac{{\% {m_{Ni{{\text{O}}_2}}}}}{{{M_{Ni{{\text{O}}_2}}}}}\)
\( = \frac{{9,36\% }}{{56}}:\frac{{60,2\% }}{{60}}:\frac{{30,44\% }}{{84}} = 1:6:2\)
Thuỷ tinh này có dạng \(CaO.6SiO_2.2NiO_2\)
Chọn \(A\)
19)
Phản ứng xảy ra:
\(C + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}C{O_2}\)
Ta có:
\({n_C} = \frac{6}{{12}} = 0,5{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{C{O_2}}}\)
\({n_{Ca{{(OH)}_2}}} = 0,5.0,5 = 0,25{\text{ mol}}\)
Ta có:
\(\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{Ca{{(OH)}_2}}}}} = \frac{{0,5}}{{0,25}} = 2\)
\(Ca{(OH)_2} + 2C{O_2}\xrightarrow{{}}Ca{(HC{O_3})_2}\)
Sản phẩm là muối axit. Chọn \(A\)
20)
Chọn \(C\)
\(HCl\) làm quỳ tím ẩm hoá đỏ.
\(Cl_2\) ban đầu làm đỏ quỳ tím sau đó tẩy màu làm mất màu quỳ tím.
\(O_2\) không đổi màu quỳ tím.
21)
Chọn \(D\) là khí \(CO\); ái lực của \(CO\) mạnh gấp 200 lần \(O_2\) nên cạnh tranh với \(O_2\) gắn lên hồng cầu, nên khí này rất độc.
22)
Phản ứng xảy ra:
\(F{\text{e}} + S\xrightarrow{{{t^o}}}F{\text{e}}S\)
\(F{\text{e}}S + 2HCl\xrightarrow{{}}F{\text{e}}C{l_2} + {H_2}S\)
\(F{\text{e}} + 2HCl\xrightarrow{{}}F{\text{e}}C{l_2} + {H_2}\)
Ta có:
\({n_{F{\text{e}}}} = {n_{F{\text{e}}S}} + {n_{F{\text{e dư}}}} = \frac{{5,6}}{{56}} = 0,1{\text{ mol}}\)
\( \to {n_{HCl}} = 2{n_{F{\text{e}}S}} + 2{n_{F{\text{e dư}}}} = 0,1.2 = 0,2{\text{ mol}}\)
\( \to {V_{HCl}} = \frac{{0,2}}{1} = 0,2{\text{ lít}}\)
Chọn \(A\)
23)
Phản ứng xảy ra:
\(CaC{{\text{O}}_3}\xrightarrow{{{t^o}}}CaO + C{O_2}\)
Ta có:
\({n_{C{O_2}}} = \frac{{10,08}}{{22,4}} = 0,45{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{CaC{{\text{O}}_3}{\text{ phản ứng}}}}\)
\( \to {m_{CaC{{\text{O}}_3}{\text{ phản ứng}}}} = 0,45.100 = 45{\text{ gam}}\)
\( \to H = \frac{{45}}{{56,25}} = 80\% \)
Chọn \(B\)
24)
Phản ứng xảy ra:
\(CaC{{\text{O}}_3}\xrightarrow{{{t^o}}}CaO + C{O_2}\)
Ta có:
\({n_{CaO}} = \frac{{11,2}}{{56}} = 0,2{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{CaC{{\text{O}}_3}}} = {n_{C{O_2}}}\)
\( \to m = {m_{CaC{{\text{O}}_3}}} = 0,2.100 = 20{\text{ gam}}\)
\({V_{C{O_2}}} = 0,2.22,4 = 4,48{\text{ lít}}\)
Chọn \(A\)
25)
Chọn \(C\)
Muối \(Na_2CO_3\) không phân huỷ bởi nhiệt.
26)
Xét trong \(Y\)
Ta có:
\(p+e+n=54\)
Trong nguyên tử \(p=e \to 2p+n=54\)
Hạt mang điện là \(p;e\); không mang điện là \(n\)
\( \to p + e = 1,7n \to 2p = 1,7n\)
Giải được: \(p=e=17;n=20\)
\( \to Z_Y=p=17;A=p+n=17+20=37\)
Chọn \(A\)
26)
Gọi công thức chung của 2 kim loại là \(R\), vậy muối là \(RCO_3\)
Phản ứng xảy ra:
\(RC{O_3}\xrightarrow{{{t^o}}}RO + C{O_2}\)
\(RO + 2HCl\xrightarrow{{}}RC{l_2} + {H_2}O\)
\(RC{O_3} + 2HCl\xrightarrow{{}}RC{l_2} + C{O_2} + {H_2}O\)
\(C{O_2} + Ca{(OH)_2}\xrightarrow{{}}CaC{{\text{O}}_3} + {H_2}O\)
Ta có:
\({n_{C{O_2}(1)}} = \frac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15{\text{ mol}}\)
\({n_{CaC{{\text{O}}_3}}} = \frac{{15}}{{100}} = 0,15{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{C{O_2}(2)}}\)
\( \to {n_{C{O_2}}} = {n_{C{O_2}(1)}} + {n_{C{O_2}(2)}} = 0,3{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{RC{O_3}}} = {n_{RC{l_2}}}\)
\( \to {M_{RC{l_2}}} = {M_R} + 35,5.2 = \frac{{32,5}}{{0,3}} \to {M_R} = \frac{{112}}{3}\)
\( \to m = {m_{RC{O_3}}} = 0,3.(\frac{{112}}{3} + 60) = 29,2{\text{ gam}}\)
Chọn \(C\)