Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Câu 10
`n_{CO_2}=\frac{5,6}{22,4}=0,25(mol)`
`m_{dd NaOH}=164.1,22=200,08(g)`
`->n_{NaOH}=\frac{200,08.20%}{40}=1(mol)`
Đặt `T=\frac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=\frac{1}{0,25}=4`
`->` Chỉ tạo `Na_2CO_3 , NaOH` dư
`2NaOH+CO_2->Na_2CO_3+H_2O`
Theo phương trình
`n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2}=0,25(mol)`
`n_{NaOH(dư)}=1-2.0,25=0,5(mol)`
`->m_{\text{rắn}}=0,25.106+0,5.40=46,5(g)`
`->` Chọn `C`
C11
`n_{CO_2}=\frac{16,8}{22,4}=0,75(mol)`
`n_{NaOH}=0,6.2=1,2(mol)`
Đặt `T=\frac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=\frac{1,2}{0,75}=1,6`
Ta có `1<T<2`
`->` Tạo 2 muối
Muối tạo thành là $\begin{cases}Na_2CO_3 : \ x(mol)\\NaHCO_3 : \ y(mol)\\\end{cases}$
Bảo toàn `Na`
`->2x+y=1,2(1)`
Bảo toàn `C`
`->x+y=0,75(2)`
Từ `(1)` và `(2)` giải hệ phương trình
$\to \begin{cases}x=0,45(mol)\\y=0,3(mol)\\\end{cases}$
`Na_2CO_3+BaCl_2->BaCO_3+2NaCl`
Theo phương trình
`n_{BaCO_3}=0,45(mol)`
`->m_{BaCO_3}=0,45.197=88,65(g)`
`->` Chọn `B`
Câu 12 :
`n_{CO_2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1(mol)`
Đặt `T=\frac{n_{Ca(OH)_2}}{n_{CO_2}}=\frac{0,25}{0,1}=2,5>1`
`->` Chỉ tạo `CaCO_3` và `Ca(OH)_2` dư
`->` Chọn `A`