Trình bày lại 15 chuyên đề, CT, Vd lớp 7 J vs sẽ vote 5 sao cho

Các câu hỏi liên quan

Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: “Lời nói có sức mạnh gắn kết con người lại với nhau. Những lời nói tốt đẹp chẳng khác gì phép màu khiến người khác cảm thấy được thấu hiểu, được động viên mà vui vẻ. Lời nói sẻ chia tình cảm, giúp người khác hiểu mình và mình thêm hiểu người khác. Nó đâu chỉ là một phương tiện giao tiếp, trao đổi thông tin hay thực hiện các giao kết xã hội mà còn là phương tiện để con người bày tỏ tình cảm, thấu hiểu lẫn nhau. Một lời nói đúng đắn có thể xua đi căng thẳng, hàn gắn được vết thương ở trong lòng. Lời nói tuy dễ thực hiện nhưng chứa đựng sức mạnh lớn lao. Khi xảy ra xung đột, một người biết nhượng bộ, dùng lời lẽ mềm dẻo để hòa giải tất sẽ không có bạo lực xảy ra. Việc lớn sẽ thành việc nhỏ, việc nhỏ trở thành không có. Không ai muốn xảy ra bạo lực hay gây tổn thương cho người khác. Nếu biết nói lời dễ nghe thì những điều đáng tiếc có thể đã không xảy đến.”(Dương Lê, “Sức mạnh của lời nói”, nguồn: duongleteach.com) a.Đoạn văn đã nêu ra những sức mạnh nào của lời nói? (1,0 điểm) b.Câu: “Một lời nói đúng đắn có thể xua đi căng thẳng, hàn gắn được vết thương ở trong lòng.” Thuộc kiểu câu phân loại theo mục đích nói nào? Trong đoạn văn, chúng được sử dụng với mục đích gì? (1,0 điểm) c.Em có đồng tình với ý kiến sau không? Vì sao? (1,0 điểm)“Một lời nói đúng đắn có thể xua đi căng thẳng, hàn gắn được vết thương ở trong lòng.” giúp mk vs, 50đ lận các chuyên gia giúp e vs

III.Combine these pairs of sentences, using who, which, where or whose 1. He met many friends. The friends encoraged him in his work. .................................................................................................... 2. He often tells me about his village. He was born there. ………………………………………………………………………. 3. Can you understand the question? He asked you the question last time. …………………………………………………………………… 4. The man is an engineer. We play with his son everyday. ……………………………………………………………………… 5. The city is very beautiful. We spent our vacation in that city. ………………………………………………………………………… 6. The young man is talking to our teacher. He is Ba’s brother. ……………………………………………………………………. 7. Ba is my friend. He has won the first prize. ……………………………………………………… 8. I moved to a new school. English is taught by native teachers there. ………………………………………………………………………….. 9. Halong Bay is the world’s heritage. It consists of hundreds of beautiful islands. ……………………………………………………………………………………. 10. The cat doesn’t belong to me. Its tail is long. …………………………………………………………. Nhờ mn giúp em