Một số thuật ngữ:
-Tính trạng là các đặc điểm (hay dấu hiệu) về hình thái, cấu tạo, sinh lí của cơ thể sinh vật.
-Tính trạng tương ứng là tính trạng khác nhau của cùng 1 loại tính trạng.
-Tính trạng tương phản là 2 tính trạng tương ứng biểu hiện trái ngược nhau.
-Tính trạng số lượng là tính trạng có thể cân, đo, đong, đếm.
-Tính trạng chất lượng là tính trạng thuộc về hình thái, cấu tạo, sinh lí của cơ thể.
-Tính trạng trội là tính trạng do gen trội qui định và biểu hiện ở cơ thể mang cặp gen đồng hợp trội hay dị hợp.
-Tính trạng lặn là tính trạng do gen lặn qui định và chỉ biểu hiện ở cơ thể mang cặp gen đồng hợp lặn.
-Tính trội hoàn toàn là trường hợp gen qui định tính trạng trội hoàn toàn lấn áp gen qui định tính trạng lặn ở KG dị hợp.
-Tính trạng trung gian là tính trạng được biểu hiện trung gian giữa 2 tính trạng trội và lặn ở KG dị hợp do gen trội áp chế không hoàn toàn gen lặn cùng cặp.
-Nhân tố di truyền (gen) qui định các tính trạng của sinh vật.
-Giống (dòng) thuần chủng là giống có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống với các thế hệ trước.
-Kiểu hình (KH) là tổ hợp các tính trạng của cơ thể.
-Kiểu gen (KG) là tổ hợp các gen nằm trong tế bào của cơ thể.
-Alen là tính trạng khác nhau của cùng 1 gen.
-Gen Alen là trạng thái khác nhau của cùng 1 gen tồn tại ở 1 vị trí nhất định của cặp NST tương đồng.
-Thể đồng hợp là KG chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng giống nhau.
-Thể dị hợp là KG chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng khác nhau.