Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$a/$
Cho các kim loại vào dung dịch $HCl$
- chất nào không tan là $Ag$
- chất nào tan là $Mg,Al,Fe$
$Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
Thêm tiếp dung dịch $KOH$ lấy dư vào dd sau phản ứng :
- chất nào tạo kết màu trắng xanh là $FeCl_2$
$FeCl_2 + 2KOH \to Fe(OH)_2 + 2KCl$
- chất nào tạo kết tủa màu trắng là $MgCl_2$
$MgCl_2 + 2KOH \to Mg(OH)_2 + 2KCl$
- chất nào tạo kết tủa màu trắng rồi tan là $AlCl_3$
$AlCl_3 + 3KOH \to Al(OH)_3 + 3KCl$
$Al(OH)_3 + KOH \to KAlO_2 + 2H_2O$
$b/$
Cho các kim loại vào dung dịch $HCl$
- chất nào không tan là $Cu$
- chất nào tan là $Zn,Al,Fe$
$Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
Thêm tiếp $NH_3$ lấy dư vào dd sau phản ứng :
- chất nào tạo kết màu trắng xanh là $FeCl_2$
$FeCl_2 + 2NH_3 + 2H_2O\to Fe(OH)_2 + 2NH_4Cl$
- chất nào tạo kết tủa màu trắng là $AlCl_3$
$AlCl_3 + 3NH_3 + 3H_2O \to Al(OH)_3 + 3NH_4Cl$
- chất nào tạo kết tủa màu trắng rồi tan là $ZnCl_2$
$ZnCl_2 + 2NH_3 + 2H_2O \to Zn(OH)_2 + 2NH_4Cl$
$Zn(OH)_2 + 4NH_3 \to [Zn(NH_3)_4](OH)_2$
$c/$
Thêm dung dịch $HCl$ vào các mẫu thử :
- chất nào tạo khí không màu không mùi là $Na_2CO_3$
$Na_2CO_3 + 2HCl \to 2NaCl + CO_2 + H_2O$
- chất nào tạo kết tủa keo trắng là $NaAlO_2$
$NaAlO_2 + HCl + H_2O \to Al(OH)_3 + NaCl
Thêm dung dịch $KOH$ lấy dư vào các mẫu thử còn :
- chất nào tạo khí mùi khai là $(NH_4)_2SO_4$
$(NH_4)_2SO_4 + 2KOH \to K_2SO_4 + 2NH_3 + 2H_2O$
- chất nào tạo kết tủa trắng là $MgSO_4$
$MgSO_4 + 2KOH \to Mg(OH)_2 +K_2SO_4$
- chất nào tạo kết tủa trắng xanh là $FeCl_2$
$FeCl_2 + 2KOH \to Fe(OH)_2 + 2KCl$
- chất nào tạo kết tủa nâu đỏ là $FeCl_3$
$FeCl_3 + 3KOH \to Fe(OH)_3 + 3KCl$
- chất nào tạo kết tủa keo trắng rồi tan là $AlCl_3$
$AlCl_3 + 3KOH \to Al(OH)_3 + 3KCl$
$Al(OH)_3 + KOH \to KAlO_2 + 2H_2O$
$d/$
Cho các mẫu thử vào dung dịch brom :
- chất nào làm mất màu brom là $SO_2$
$SO_2 + Br_2 + 2H_2O \to 2HBr + H_2SO_4$
Cho các mẫu thử còn vào dung dịch nước vôi trong :
- chất nào tạo vẩn đục trắng là $CO_2$
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
Đốt các mẫu thử còn :
- chất nào cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt, sinh ra hơi nước là $H_2$
$2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O$
- chất không có hiện tượng gì là không khí.
$e/$
Đưa giấy quỳ tím ẩm vào các mẫu thử:
- chất nào làm quỳ tím hóa xanh là $NH_3$
Đốt các mẫu thử còn :
- chất nào tạo chất rắn màu vàng là $H_2S$
$2H_2S + O_2 \xrightarrow{t^o} 2S + 2H_2O$
- chất nào tạo hơi nước là $CH_4$
$CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O$
- chất không hiện tượng : $O_2$
$f/$
Cho các lọ vào dung dịch $NaOH$
- lọ vào tan là lọ chứa $Al,Al_2O_3$
$2Al + 2NaOH + 2H_2O \to 2NaAlO_2 + 3H_2$
$Al_2O_3 + 2NaOH \to 2NaAlO_2 + H_2O$
Cho dd HCl vào các lọ :
- lọ nào tan, tạo khí không màu không mùi là lọ chứa $Fe,Fe_2O_3$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$Fe_2O_3 + 6HCl \to 2FeCl_3 + 3H_2O$
- lọ nào tan là $FeO,Fe_2O_3$
$FeO + 2HCl \to FeCl_2 + H_2O$
$Fe_2O_3 + 6HCl \to 2FeCl_3 + 3H_2O$