Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình vuông cạnh \(a\). Tam giác \(SAB\) vuông tại \(S\) và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Hình chiếu vuông góc của \(S\) trên \(AB\) là điểm \(H\) thỏa mãn \(AH = 2BH\). Tính theo \(a\) thể tích \(V\) của khối chóp \(S.ABCD\).A.\(V = \dfrac{{{a^3}\sqrt 2 }}{6}\)B.\(V = \dfrac{{{a^3}\sqrt 2 }}{3}\)C.\(V = \dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{9}\)D.\(V = \dfrac{{{a^3}\sqrt 2 }}{9}\)
Cho hình chóp \(S.ABC\) có đáy \(ABC\) là tam giác vuông cân tại \(C\), cạnh huyền \(AB\) bằng 3. Hình chiếu vuông góc của \(S\) xuống mặt đáy trùng với trọng tâm của tam giác \(ABC\) và \(SB = \dfrac{{\sqrt {14} }}{2}\). Tính theo \(a\) thể tích \(V\) của khối chóp \(S.ABC\)?A.\(V = \dfrac{3}{2}\)B.\(V = \dfrac{1}{4}\)C.\(V = \dfrac{3}{4}\)D.\(V = 1\)
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình thoi cạnh \(a\). Tam giác \(ABC\) đều, hình chiếu vuông góc \(H\) của đỉnh \(S\) trên mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\) trùng với trọng tâm của tam giác \(ABC\). Đường thẳng \(SD\) hợp với mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\) góc \({30^0}\). Tính theo \(a\) thể tích \(V\) của khối chóp \(S.ABCD\).A.\(V = \dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{3}\)B.\(V = \dfrac{{{a^3}}}{3}\)C.\(V = \dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{9}\)D.\(V = \dfrac{{2{a^3}\sqrt 3 }}{9}\)
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình chữ nhật, mặt bên \(SAD\) là tam giác vuông tại \(S\). Hình chiếu vuông góc của \(S\) trên mặt đáy là điểm \(H\) thuộc cạnh \(AD\) sao cho \(HA = 3HD\). Biết rằng \(SA = 2a\sqrt 3 \) và \(SC\) tạo với đáy một góc bằng \({30^0}\). Tính theo \(a\) thể tích \(V\) của khối chóp \(S.ABCD\).A.\(V = \dfrac{{8\sqrt 6 {a^3}}}{9}\)B.\(V = 8\sqrt 2 {a^3}\)C.\(V = 8\sqrt 6 {a^3}\)D.\(V = \dfrac{{8{a^3}\sqrt 6 }}{3}\)
Cho khối chóp \(S.ABCD\) có \(ABCD\) là hình vuông cạnh \(2a\). Gọi \(H\) là trung điểm của \(AB\), biết \(SH\) vuông góc với mặt phẳng đáy. Tính thể tích của khối chóp \(S.ABCD\) biết tam giác \(SAB\) đều.A.\(\dfrac{{2{a^3}\sqrt 3 }}{3}\)B.\(\dfrac{{4{a^3}\sqrt 3 }}{3}\)C.\(\dfrac{{{a^3}}}{6}\)D.\(\dfrac{{{a^3}}}{3}\)
Người ta đã “lợi dụng” hoạt động của vi khuẩn lactic để tạo ra món ăn nào dưới đây ?A.Bánh gaiB.Giả cầyC.Giò lụaD.Sữa chua
Tại sao nói vi khuẩn có hại ?A.Có những vi khuẩn kí sinh trên cơ thể người, thực vật, động vậtB.Nhiều vi khuẩn hoại sinh làm hỏng thức ãn (thức ăn ôi thiu, thối rữa)C.Vi khuẩn phân huỷ rác rười (có nguồn gốc hữu cơ) gây mùi hôi thối, ô nhiễm môi trườngD.Cả A, B và C đều đúng.
Vi khuẩn sinh sản chủ yếu theo hình thức nào ?A.Phân đôiB.Nảy chồiC.Tạo thành bào tửD.Tiếp hợp
Mạch điện xoay chiều AB gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, tụ điện có điện dung C thay đổi được mắc nối tiếp theo đúng thứ tự. Điểm M nằm giữa cuộn cảm và tụ điện. Đặt vào hai đầu mạch điện một điện áp xoay chiều \(u = U\sqrt 2 cos\omega t\left( V \right)\). Điều chỉnh C sao cho điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch MB đạt giá trị cực đại, khi đó điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở là \(75V\). Trong điều kiện đó, khi điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch AB là \(75\sqrt 6 V\) thì điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch AM là \(25\sqrt 6 V\). Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AB làA.\(150V\)B.\(75\sqrt 2 V\)C.\(75V\)D.\(50\sqrt 3 V\)
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự \(f = 20cm\). Trên trục chính của thấu kính có vật sáng S dao động điều hòa dọc theo trục chính với chu kì \(T = 1s\), biên độ \(A = 5cm\) và vị trí cân bằng cách thấu kính \(35cm\). S’ là ảnh của S qua thấu kính. Tốc độ trung bình của S’ trong khoảng thời gian giữa hai lần S’ đổi chiều gần nhất làA.40cm/sB.20cm/sC.120cm/sD.80cm/s
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến