Trộn 100 ml dd hcl 3M với 100 ml dung dịch naoh xM thu DC dung dịch x cho dung dịch x vào 100ml dung dịch alcl3 1M thu DC 5,2 g kết tủa xac dunh nồng độ mol/l của đd naoh
nAl3+ = 0,1
nAl(OH)3 = 1/15
nHCl = 0,3
Nếu chưa hòa tan kết tủa:
nNaOH = nHCl + 3nAl(OH)3 = 0,5
Nếu đã hòa tan kết tủa:
nNaOH = nHCl + 4nAl3+ – nAl(OH)3 = 19/30
Cho 10,1 g hh x gồm 2 kim lại kiềm thuoc 2 chu kỳ kế tiếp nhau vào 1 lit dung dich hcl vào nước dung Dịch y cho un dich y vào 200 ml dung dịch alcl3 1M thu được 11,7 g kết tủa xác định 2 kim loại kiềm
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm K và Ca vào nước thu được dung dịch A và 5,6 lít H2 (đktc). Hấp thụ 8,96 lít CO2 (đktc) vào dung dịch A thu được 10 gam kết tủa và dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 22,5 gam chất rắn khan gồm 2 chất có cùng khối lượng mol. Giá trị m là:
A. 12,85 B. 16,75 C. 10,85 D. 14,80
Cho hỗn hợp X gồm hai peptit Y và Z đều mạch hở chỉ tạo thanh gly và ala. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 0,1 mol Naoh trong dung dịch thu được (m+3,46) gam hôn hợp muối. Biết phân trăm của oxi trong hỗn hợp X là 30,59%. Giá trị của m:
A 8,16
B 6,80
C 7,54
D 7,08
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Al trong dung dịch HNO3 và HCl thu dược 0.15 mol khí Y gồm hai khí không màu dung dịch còn lại chỉ chứa muối của caion Al3+.đem toàn bộ khí Y trộn với 1 lít oxi thu được 3.688 lit khí gồm 3 khí. Biết các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn và khối lượng hai khí nhỏ hơn 2 gam. Tim m
A4.05 B 9.72 C8.1 D3.24
Đốt cháy hoàn toàn 9,72 gam hiđrocacbon X mạch hở là chất khí ở điều kiện thường bằng lượng oxi vừa đủ, toàn bộ sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 thu được 35,46 gam kết tủa; đồng thời khối lượng dung dịch tăng 5,94 gam. Số đồng phân cấu tạo của X là
Cho hỗn hợp gồm 4 kim loại có hóa trị không đổi: Mg, Cu, Zn,Al được chia làm 2 phần bằng nhau Phần 1: cho tác dụng với HCl dư thu được 3,36 lít H2 Phần 2 hòa tan hết trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được V lít 1 khí không màu hóa nâu ngoài không khí( các thể tích đo ở đkc) tìm giá trị của V
Cho m g na vao 500 ml dung dịch hcl 0,2 M thu DC V lít khí dktc và dung dịch X trung hoà dd x càn vừa hết 100ml dd hcl 2M m và V có các giá trị là
Este E mạch hở ,thuần chức , không phân nhánh được tạo ra từ ancol no và hỗn hợp các axit no Y đứng kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T chứa Y và E cần dùng 4.368 l O2 (đktc) thu được 3.06 g H2O. Hỗn hợp T phản ứng vừa đủ với 14.4 g dd NaOH 25% thu được m1 g muối của axit cacboxylic và a g ancol. Oxi hóa không hoàn toàn a g ancol thu được duy nhất 1 hợp chất hữu cơ K mạch hở ( có mạch C không thay đổi, số C không thay đổi). Cho K tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được m2 g muối hữu cơ. Giá trị m1+m2 có thể là: A. 8.74 B.9.76 C.10.12 D.12.06
Hỗn hợp X gồm Fe2O3, FeO và Cu (trong đó nguyên tố sắt chiếm 52,5% khối lượng). Cho m gam X tác dụng với 84 ml dung dịch HCl 2M (dư) đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và còn lại 0,2m gam chất rắn không tan. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 28,32 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 9,1. B. 8,8. C. 6,4. D. 8,0
Đốt cháy hoàn toàn 0,6 mol hỗn hợp E chứa ancol X, este đơn chức Y và andehit Z (X , Y , Z đều no , mạch hở và có cùng số nguyên tử hydro) có tỉ lệ mol tương ứng 3 : 1 : 2 thu được 24,64 lít CO2 (đktc) và 21,6 gam nước. Mặt khác cho 0,6 mol hỗn hợp E trên tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được m gam Ag. Giá trị m là
A. 64,8 gam B. 97,2 gam C. 86,4 gam D. 108 gam
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến