Đáp án:
\({C_{M{\text{ }}{\text{HCl}}}} = 0,1M;{C_{M{\text{ NaOH}}}} = 0,075M\)
Giải thích các bước giải:
Dung dịch HCl có pH=1
\( \to [{H^ + }] = {10^{ - 1}} = 0,1M = {C_{M{\text{ HCl}}}}\)
\( \to {n_{{H^ + }}} = 0,3.0,1 = 0,03{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{HCl}}\)
Phản ứng xảy ra:
\(NaOH + HCl\xrightarrow{{}}NaCl + {H_2}O\)
Dung dịch sau phản ứng có thể tích là
\(V = 300 + 200 = 500{\text{ ml = 0}}{\text{,5}}{\text{lít}}\)
Dung dịch có pH=2 nên axit dư
\( \to [{H^ + }] = {10^{ - 2}}M \to {n_{{H^ + }{\text{ dư}}}} = {10^{ - 2}}.0,5 = 0,005{\text{ mol}}\)
\( \to {n_{O{H^ - }}} = 0,03 - 0,005 = 0,025{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{NaOH}}\)
\( \to {C_{M{\text{ NaOH}}}} = \frac{{0,025}}{{0,2}} = 0,075M\)
Dung dịch sau phản ứng chứa \(N{a^ + };{H^ + };C{l^ - }\)
\([{H^ + }] = 0,01M\)
\({n_{N{a^ + }}} = {n_{NaOH}} = 0,025{\text{ mol}} \to {\text{[N}}{{\text{a}}^ + }] = \frac{{0,025}}{{0,5}} = 0,05M\)
\( \to [C{l^ - }] = [{H^ + }] + [N{a^ + }] = 0,05 + 0,01 = 0,06M\)