Trộn dung dịch chứa Ba2+; 0,06 mol OH-, 0,02 mol Na+ với dung dịch chứa 0,04 mol HCO3-, 0,03 mol CO32- và Na+. Khối lượng kết tủa thu được sau khi trộn là:
A. 1,97. B. 7,88. C. 5,91. D. 3,94.
Bảo toàn điện tích —> nBa2+ = 0,02
Khi trộn 2 dung dịch:
HCO3- + OH- —> CO2 + H2O
Ba2+ + CO32- —> BaCO3
—> nBaCO3 = 0,02
—> mBaCO3 = 3,94
Dung dịch A có chứa Ba2+ (x mol), H+ (0,2 mol), Cl- (0,1 mol), NO3- (0,4 mol). Cho từ từ dung dịch K2CO3 1M vào dung dịch A đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, thấy tiêu tốn V lít dung dịch K2CO3. Giá trị của V là
A. 0,15. B. 0,4. C. 0,2. D. 0,25.
Cho dung dịch X gồm 0,09 mol Na+; 0,05 mol Ca2+; 0,08 mol Cl-; 0,1 mol HCO3-; 0,01 mol NO3-. Để loại bỏ hết ion Ca2+ trong X cần dùng 1 lượng vừa đủ dung dịch chứa a gam Ca(OH)2. Giá trị của a là:
A. 2,96. B. 4,44. C. 7,4. D. 3,7.
Một loại phèn có công thức K2SO4.M2(SO4)3.nH2O. Lấy 7,485 gam phèn này nung tới khối lượng không đổi thì còn lại 4,245 gam phèn khan. Mặt khác lấy 7,485 gam phèn đó hòa tan vào nước rồi cho tác dụng với BaCl2 dư thì thu được 6,99 gam kết tủa. Kim loại M và giá trị n lần lượt là
A. Cr, 24. B. Al, 24. C. Fe, 24. D. Al, 12.
Cho 200 ml dung dịch KOH 0,9M; Ba(OH)2 0,2M vào 100 ml dung dịch H2SO4 0,3M và Al2(SO4)3 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là:
A. 9,32 gam. B. 10,88 gam.
C. 14 gam. D. 12,44 gam.
Hòa tan 4,6 gam Na vào dung dịch chứa 200 ml dung dịch HCl xM, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với 100 ml dung dịch AlCl3 0,6M, thu được 1,56 gam kết tủa. Giá trị x là:
A. 0,7. B. 0,8. C. 0,5. D. 1,4.
Cho 100 ml dung dịch chứa NaOH 1M, KOH 1M và Ba(OH)2 1,2M vào 100 ml dung dịch AlCl3 xM thì thu được 9,36 gam kết tủa. Vậy nếu cho 200 ml dung dịch NaOH 1,2M vào 100 ml dung dịch AlCl3 xM thì khối lượng kết tủa thu được và giá trị của x là (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn):
A. 11,70 gam và 1,6. B. 9,36 gam và 2,4.
C. 6,24 gam và 1,4. D. 7,80 gam và 1,0.
Hòa tan hết m gam Al2(SO4)3 vào H2O thu được 300 ml dung dịch X. Cho 150 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, kết thúc các phản ứng thu được 2a gam kết tủa. Mặt khác, cho 150 ml dung dịch X còn lại phản ứng với dung dịch chứa 0,55 mol KOH, kết thúc các phản ứng sinh ra a gam kết tủa. Giá trị của m và a lần lượt là
A. 51,30 và 3,9. B. 51,30 và 7,8.
C. 25,65 và 3,9. D. 102,60 và 3,9.
Dung dịch A chứa m gam NaOH và 0,3 mol NaAlO2. Cho từ từ dung dịch chứa 1 mol HCl vào dung dịch A, thu được dung dịch B và 15,6 gam kết tủa. Sục khí CO2 vào dung dịch B thấy xuất hiện kết tủa. Giá trị của m là:
A. 24. B. 16. C. 8. D. 32.
Cho m gam NaOH vào 300 ml NaAlO2 0,5M được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch chứa 500 ml HCl 1,0M vào dung dịch X, thu được dung dịch Y và 7,8 gam chất kết tủa. Sục CO2 vào dung dịch Y không thấy xuất hiện kết tủa. Giá trị của m là:
A. 4,0 gam. B. 12,0 gam. C. 8,0 gam. D. 16,0 gam.
Dung dịch X chứa AgNO3 và Cu(NO3)2. Thêm 1 lượng hỗn hợp gồm 0,03 mol Al và 0,05 mol Fe vào 100ml dung dịch X cho tới khi phản ứng kết thúc thu được 8,12 gam chất rắn Y gồm 3 kim loại. Cho Y vào dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít kí (đktc). Tổng nồng độ của hai muối là:
A. 0,3M B. 0,8M
C. 0,42M D. 0,45M
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến