Để trung hòa 200ml dung dịch A chứa HCl 0,15M và H2SO4 0,05M cần dùng V lít dung dịch B chứa NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của V và m là:A.0,25 lít và 4,66 gam.B.0,125 lít và 2,33 gam.C.0,125 lít và 2,9125 gam.D.1,25 lít và 2,33 gam.
Kim loại bị thụ động trong HNO3 đặc nguội là:A.Cu, Fe.B.Fe, Zn.C.Al, Fe.D.Ag, Pt.
Cho 0,1 mol NaOH và 200 ml dung dịch H3PO4 1M. Phản ứng xảy ra hoàn toàn, sản phẩm thu được sau phản ứng làA.Na2HPO4.B.NaH2PO4.C.Na3PO4.D.NaH2PO4 và H3PO4 dư.
Cho phản ứng hóa học: Mg + HNO3 → ? + NO + NO2 + ? (tỉ lệ NO : NO2 = 2 : 3).Tổng hệ số của các chất trong phản ứng trên là:A.37.B.33.C.70.D.80.
Cho các mệnh đề sau, mệnh đề không chính xác là:A.Phản ứng đặc trưng cho ankan là phản ứng thế.B.Phân tử metan có cấu trúc tứ diện.C.Các ankan đều ít tan trong nước.D.Phản ứng trưng cho ankan là phản ứng tách.
Trong các chất dưới đây, chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất?A.butan.B.propan.C.etan.D.metan.
Hòa tan Fe3O4 trong lượng dư dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch X. Dung dịch X tác dụng được với bao nhiêu chất trong số các chất sau: Cu, NaOH, Br2, AgNO3, KMnO4, MgSO4, Mg(NO3)2, Al, H2S?A.6B.8C.5D.7
Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào nước dư, thu được 8,96 lít khí. Cũng hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X đó và dung dịch NaOH dư, thu được 12,32 lít khí (đktc). Giá trị của m là:A.21,1. B.11,9. C.22,45. D.12,7.
Một tia sáng tới vuông góc với mặt bên của một lăng kính có chiết suất n= \( \sqrt 2 \) và góc chiết quang A=300. Góc lệch của tia sáng qua lăng kính là:A.D=130. B.D=220. C.D=50. D.D=150.
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của I-âng. Hai khe hẹp cách nhau 1mm, khoảng cách từ màn quan sát chứa hai khe hẹp là 1,25m. Ánh sáng dùng trong thí nghiệm gồm hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1=0,64 µm và λ2=0,48 µm. Khoảng cách từ vân sáng trung tâm đến vân sáng cùng màu với nó gần nó nhất là:A.3,6mm. B.4,8mm. C. 2,4mm. D.1,2mm.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến