Trộn V ml dung dịch H3PO4 35% (d = 1,25 g/ml) với 100 ml dung dịch KOH 2M thì thu được dung dịch X chứa 14,95 gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của V là
A. 7,35. B. 26,25. C. 21,01. D. 16,80.
nKOH = 0,2
+ Nếu muối là K3PO4 (0,2/3) —> mK3PO4 = 14,13
+ Nếu muối là K2HPO4 (0,1) —> mK2HPO4 = 17,4
+ Nếu muối là KH2PO4 (0,2) —> mKH2PO4 = 27,2
Do 14,13 < 14,95 < 17,4 nên X chứa K3PO4 (a) và K2HPO4 (b)
nKOH = 3a + 2b = 0,2
m muối = 212a + 174b = 14,95
—> a = 0,05 và b = 0,025
—> nH3PO4 = a + b = 0,075
—> V = 0,075.98/(35%.1,25) = 16,8 ml
Thủy phân 4,4 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 0,92. B. 2,9. C. 2,3. D. 1,64.
Este X mạch hở được tạo bởi một axit đơn chức và một ancol đơn chức. Đun nóng 15,91 gam X với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 39,96 gam Ag. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOC2H5. B. HCOOCH2-CH=CH2.
C. HCOOCH=CH-CH3. D. HCOOC3H7.
Hỗn hợp X gồm hai anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Trộn một thể tích hỗn hợp X với một lượng vừa đủ khí oxi để được một hỗn hợp Y rồi đem đốt cháy hoàn toàn thì thu được sản phẩm khí và hơi Z. Tỉ khối của Y so với Z là 744 : 713. (Các thể tích khí đo ở cùng nhiệt độ áp suất). Công thức phân tử của 2 anken là:
A. C5H10 và C6H12 B. C3H6 và C2H4
C. C4H8 và C5H10 D. C3H6 và C4H8
Cho từ từ 400 ml dung dịch HCl 0,5M đến hết vào bình đựng 100ml dung dịch chứa đồng thời Na2CO3 1,5M và NaHCO3 1M, kết thúc thí nghiệm được V lít khí (đktc).Giá trị của V là
A. 2,24 lit. B. 3,36 lit. C. 4,48 lit. D. 1,12 lit.
Hòa tan hoàn toàn 13 gam Zn trong dung dịch HNO3 vừa đủ thu được 0,448 lít khí N2 (đktc) và dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 37,8. B. 28,3. C. 18,9. D. 39,8.
Đun nóng 6 gam axit axetic với 6 gam ancol etylic có H2SO4 đặc làm xúc tác. Khối lượng este tạo thành khi hiệu suất phản ứng đạt 80% là
A. 8,00 gam. B. 12,00 gam.
C. 10,00 gam. D. 7,04 gam.
Hỗn hợp khí X gồm H2 và 1 hidrocacbon mạch hở ở điều kiện thường. Tỉ khối của X với metan là 0,5. Dẫn X qua bột Ni nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối với O2 là 0,5. Xác định hidrocacbon trên
Cho các phát biểu sau: (a) Đun nóng phenyl axetat trong dung dịch NaOH dư thu được 2 muối. (b) Poli(etlen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. (c) Ở điều kiện thường, trimetylamin là chất khí, tan nhiều trong nước. (d) Tinh bột thuộc loại polisaccarit. (e) Ở điều kiện thường, tripanmitin là chất lỏng. (f) Dung dịch axit axetic là chất điện li yếu. Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 6. C. 3. D. 5.
Cho m gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng thu được 43,2 gam Ag. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X trên cần 53,76 lít O2 (đktc). Giá trị của m là
A. 52,1. B. 35,1. C. 70,2. D. 61,2.
Cho các phát biểu sau: (a) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biurê. (b) Đipeptit là những peptit chứa 2 liên kết peptit. (c) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước. (d) Ở điều kiện thường, metylamin và etylamin là những chất khí có mùi khai. Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến