Trong các cặp chất sau đây, cặp chất nào cùng tồn tại trong dung dịch?
A. AlCl3 và Na2CO3 B. HNO3 và NaHCO3
C. NaAlO2 và KOH D. NaCl và AgNO3
A. AlCl3 + H2O + Na2CO3 —> Al(OH)3 + NaCl + CO2
B. HNO3 + NaHCO3 —> NaNO3 + CO2 + H2O
C. Cùng tồn tại.
D. NaCl + AgNO3 —> AgCl + NaNO3
Cho 6 gam hỗn hợp A gồm kim loại X (hóa trị 2) và kim loại Y (hóa trị 3) hòa tan chúng vào hỗn hợp 2 dung dịch axit H2SO4 và HNO3. Sau phản ứng thu được 2,688 lít NO2 và SO2; hỗn hợp khí có khối lượng 5,88 gam và 1 dunng dịch. Cô cạn dung dịch thu được m gam muối. Tính m
Chia 44 gam hỗn hợp X gồm Fe và kim loại R (có hóa trị không đổi) thành 2 phần bằng nhau:
– Hòa tan hoàn toàn phần 1 trong 250 gam dung dịch H2SO4 39,2% (loãng, dư), thu được 17,92 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y.
– Cho phần 2 vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 20,16 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Xác định kim loại R và tính C% từng chất trong Y
Hỗn hợp E gồm Al, Fe3O4, FeS. Cho 46,2 gam hỗn hợp E vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 28 lít SO2 (đktc). Nếu cho 46,2 gam E vào dung dịch HCl dư thu được 11,2 lít hỗn hợp khí gồm H2, H2S (đktc). Tính phần trăm khối lượng từng chất trong E
Đặt một mẩu giấy quỳ tím lên mặt kính đồng hồ. Nhỏ lên mẩu giấy đó một giọt dung dịch HCl 0,10M. Màu sắc của mẫu giấy quỳ tím sau khi nhỏ dung dịch là
A. đỏ B. hồng C. xanh nhạt D. xanh đậm
Cho 10,5 gam hỗn hợp bột Al và một kim loại kiềm M vào nước. Sau phản ứng được dung dịch X chứa 2 chất tan và 5,6 lít khí (đktc). Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X để lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Lọc kết tủa, sấy khô, cân được 7,8 gam. Kim loại M là
A. Li. B. Na. C. K. D. Rb.
Hỗn hợp khí A gồm một anken B và một ankin C. Cho A tác dụng với 1,344 lít khí H2 (dư), xúc tác Ni, tº, phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp X gồm 2 khí. Đốt cháy hoàn toàn X rồi cho sản phẩm vào bình dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 6,255 gam và có 17,73 gam kết tủa tạo thành. Tìm công thức phân tử của B, C và tính phần trăm thể tích H2 trong X (đktc).
Cho dung dịch X chứa 0,05 mol NaAlO2 và 0,1 mol NaOH tác dụng với dung dịch HCl 2M. Thể tích dung dịch HCl 2M lớn nhất cần cho vào dung dịch X để xuất hiện 1,56 gam kết tủa là
A. 0,06 lít. B. 0,24 lít. C. 0,12 lít. D. 0,18 lít.
Hỗn hợp X gồm Al và Fe3O4. Nung hỗn hợp X ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau: Phần 1 cho vào dung dịch NaOH lấy dư, sau phản ứng thu được 1,344 lít khí (đktc). Phần 2 hòa tan vừa hết trong 310 ml dung dịch H2SO4 1M (loãng) thu được 3,36 lít khí (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là
A. 60%. B. 66,67%. C. 75%. D. 80%.
Xà phòng hóa hoàn toàn 13,6 gam một este X cần vừa đủ 50ml dung dịch NaOH 4M, thu được 19,8 gam hai muối có số mol bằng nhau (khối lượng mol mỗi muối đều lớn hơn 68). CTCT của X có thể là
A. CH3COO-(CH2)3-OOCC2H5. B. HCOOC6H4CH3.
C. CH3COOC6H4CH3. D. CH3COOC6H5.
Hỗn hợp X gồm một α–amino axit Y và một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở Z. Đốt cháy hoàn toàn 12,1 gam X bằng oxi không khí (dư), sau phản ứng thu hỗn hợp khí gồm 0,3 mol CO2; 0,35 mol H2O; còn lại là O2 và N2. Công thức của Y và Z lần lượt là
A. H2NCH2COOH và HCOOH.
B. H2NCH2COOH và CH3COOH.
C. CH3CH(NH2)COOH và HCOOH.
D. CH3CH(NH2)COOH và CH3COOH.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến