Nhân tố nào sau đây làm thay đổi tần số tương đối các alen trong quần thể?A. Đột biến và giao phối. B. Đột biến và cách li không hoàn toàn. C. Đột biến, giao phối và di nhập gen. D. Đột biến, giao phối, chọn lọc và di nhập gen.
Cánh của chim và cánh của các loài côn trùng đều có chức năng giúp sinh vật bay nhưng không được tiến hóa từ một cơ quan chung, chúng là các cơ quanA. cách li địa lí. B. tiến hóa hội tụ. C. tiến hóa phân li. D. cách li sinh sản.
Loài được định nghĩa như sau: loài là một nhóm quần thể có những tính trạng chung về (A) có khu phân bổ xác định, trong đó có các cá thể có khả năng (B) và được (C) với những nhóm quần thể khác. (A) và (B) lần lượt làA. hình thái, sinh lí; giao phối với nhau. B. hình thái, sinh lí; cách li với nhau. C. hình thái, di truyền; giao phối với nhau. D. địa lí, hình thái; cách li với nhau.
Trong một hồ ở Châu Phi, có hai loài cá giống nhau về một số đặc điểm hình thái và chỉ khác nhau về màu sắc, một loài màu đỏ, 1 loài màu xám, chúng không giao phối với nhau. Khi nuôi chúng trong bể cá có chiếu ánh sáng đơn sắc làm chúng cùng màu thì các cá thể của 2 loài lại giao phối với nhau và sinh con. Ví dụ trên thể hiện con đường hình thành loài bằngA. cách li tập tính. B. cách li sinh thái. C. cách li sinh sản. D. cách li địa lí.
Giải thích mối quan hệ giữa các loài Đacuyn cho rằng các loàiA. là kết quả của quá trình tiến hoá từ rất nhiều nguồn gốc khác nhau. B. là kết quả của quá trình tiến hoá từ một nguồn gốc chung. C. được biến đổi theo hướng ngày càng hoàn thiện nhưng có nguồn gốc khác nhau. D. đều được sinh ra cùng một thời điểm và đều chịu sự chi phối của chọn lọc tự nhiên.
Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt là hai cơ quanA. tương đồng. B. tương tự. C. thoái hóa. D. đồng dạng.
Tiến hóa nhỏ là:A. Quá trình biến đổi thành phần kiểu gen của các quần thể và hình thành các nhóm phân loại trên loài. B. Quá trình biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể và kết quả hình thành loài mới. C. Quá trình biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể và kết quả hình thành các đặc điểm thích nghi. D. Sự đa hình di truyền của quần thể chủ yếu là do đột biến và chúng được duy trì bằng các yếu tố ngẫu nhiên.
Cơ chế cách li là những trở ngại ngăn cảnA. sự tạo thành hợp tử hoặc con lai hữu thụ. B. sự tạo thành hợp tử hoặc con lai bất thụ. C. sự tạo thành các đặc điểm thích nghi của sinh vật. D. sự thay đổi vốn gen của quần thể.
Cơ quan tương đồng là những cơ quanA. có hình thái tương tự. B. có cùng vị trí nhưng không phát triển đầy đủ ở cơ thể trưởng thành. C. nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể và có kiểu cấu tạo giống nhau. D. có nguồn gốc khác nhau nhưng lại đảm nhận các chức phận giống nhau.
Nếu cho rằng chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n thì cơ chế hình thành chuối nhà được giải thích bằng chuổi các sự kiện như sau:1. Thụ tinh giữa giao tử n và giao tử 2n.2. Tế bào 2n nguyên phân bất thường cho cá thể 3n.3. Cơ thể 3n giảm phân bất thường cho giao tử 2n.4. Hợp tử 3n phát triển thành thể tam bội.5. Cơ thể 2n giảm phân bất thường cho giao tử 2n.A. 5 → 1 → 4. B. 4 → 3 → 1. C. 3 → 1 → 4. D. 1 → 3 → 4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến