Hình thành loài bằng cách li địa lí thường gặpA. động vật và thực vật. B. thực vật tự thụ phấn. C. những loài thực vật và động vật ít di động xa. D. động vật có khả năng vượt biển.
Phát biểu nào sau đây đúng?A. Thể tứ bội và song nhị bội giống nhau. B. Thể tứ bội bao giờ cũng có năng suất cao hơn thể song nhị bội. C. Thể song nhị bội có tế bào mang hai bộ NST lưỡng bội của cả hai loài. D. Thể song nhị bội có tế bào mang gấp đôi bộ lưỡng bội của một trong hai loài gốc.
Đặc điểm nào trong quá trình phát triển phôi chứng tỏ các lòai sống trên cạn hiện nay đều có chung nguồn gốc từ các lòai sống ở môi trường nước?A. Tim có 2 ngăn sau đó phát triển thành 4 ngăn. B. Phôi đều trải qua giai đọan có khe mang. C. Bộ não thành 5 phần như não cá. D. Phôi đều trải qua giai đọan có dây sống.
Chọn lọc tự nhiên đào thải các đột biến có hại và tích luỹ các đột biến có lợi trong quần thể. Alen đột biến có hại sẽ bị chọn lọc tự nhiên đào thảiA. không triệt để khỏi quần thể nếu đó là alen trội. B. khỏi quần thể rất nhanh nếu đó là alen trội. C. khỏi quần thể rất chậm nếu đó là alen trội. D. triệt để khỏi quần thể nếu đó là alen lặn.
Hai loài hoa sống trong cùng một hồ nước nhưng chúng không giao phấn với nhau vì một loài nở hoa vào ban đêm, còn loài kia nở hoa vào ban ngày. Ví dụ trên minh họa cho hiện tượngA. cách li sinh thái. B. cách li thời gian. C. cách li giao tử. D. cách li tập tính.
Theo quan niệm của Đacuyn, biến dị cá thể có các đặc điểm giống với loại biến dị nào sau đây theo quan niệm di truyền học hiện đại?A. Đột biến gen. B. Biến dị tổ hợp. C. Đột biến nhiễm sắc thể. D. Thường biến.
Tuy có tần số thấp, nhưng đột biến gen thường xuyên xuất hiện trong quần thể vìA. gen ít có độ bền so với NST. B. số lượng gen trong quần thể quá lớn. C. qua nguyên phân thường xuyên xuất hiện đột biến gen. D. đột biến gen hay xuất hiện trong cơ chế tái sinh ADN.
Theo di truyền học hiện đại thì đột biến làA. những biến đổi dưới ảnh hưởng của môi trường, thường có hại cho cơ thể. B. những biến đổi đồng loạt theo hướng xác định. C. những biến đổi bề ngoài cho cơ thể sinh vật. D. những đột biến gián đoạn trong vật chất di truyền, có liên quan đến môi trường trong và ngoài cơ thể.
Nhân tố quy định chiều hướng tiến hóa của sinh giới làA. qúa trình đột biến. B. cơ chế cách ly. C. qúa trình giao phối. D. qúa trình chọn lọc tự nhiên.
Theo Đacuyn, kết quả của chọn lọc tự nhiên làA. tạo nên lòai sinh vật có khả năng thích nghi với môi trường. B. sự đào thải tất cả các biến dị không thích nghi. C. sự sinh sản ưu thế của các cá thể thích nghi. D. tạo nên sự đa dạng trong sinh giới.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến