Trong cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố kim loại A có 1 electron độc thân (trạng thái cơ bản). Số lớp electron gấp 2 lần số phân lớp electron lớp ngoài cùng. Hãy xác định nguyên tử của nguyên tố kim loại A.
Kim loại A có 1 electron độc thân —> Kim loại nhóm I (ns1) hoặc nhóm III (ns2np1)
+ Nếu A có cấu hình ngoài cùng ns1 —> Lớp ngoài cùng có 1 phân lớp —> A có 2 lớp —> 1s2 2s1: Li
+ Nếu A có cấu hình ngoài cùng ns2np1 —> Lớp ngoài cùng có 2 phân lớp —> A có 4 lớp —> 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 4p1 (Ga)
A là tripeptit Ala-Glu-X và B là pentapeptit Gly-Ala-X-Lys-Glu (X là α-aminoaxit chỉ chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH). Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp E chứa A, B cần dùng 450 ml dung dịch NaOH 2M thu được 95,85 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo của X là.
A. NH2-CH2-CH2-COOH
B. CH3-CH(NH2)COOH
C. CH3-CH(NH2)-CH2-COOH
D. CH3-CH2-CH(NH2)-COOH
Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit X mạch hở trong dung dịch NaOH đun nóng thu được (m + 22,2) gam muối natri của các α -aminoaxit (đều chứa 1 nhóm –NH2 và một nhóm – COOH). Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong dung dịch HCl dư, đun nóng thu được (m + 30,9) gam muối. X thuộc loại peptit nào sau đây?
A. heptapeptit. B. pentapeptit. C. tetrapeptit. D. hexapeptit.
Một tripeptit no, mạch hở X có công thức phân tử CxHyO6N4. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được 26,88 lítCO2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị của m là:
A. 18,00 B. 18,90. C. 21,60. D. 19,80.
Hỗn hợp X gồm Ala–Val–Ala, Val–Val, Ala–Ala, Ala–Val, Val–Ala. Thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp X thu được Alanin và Valin có tỉ lệ về khối lượng là Alanin : Valin = 445 : 468. Đốt 0,4 mol hỗn hợp X thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 216,1 gam. Phần trăm khối lượng Ala–Val–Ala trong hỗn hợp X là:
A. 31,47%. B. 33,12%. C. 32,64%. D. 34,08%.
Thủy phân hoàn toàn 8,6 gam peptit X thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 4,5 gam glixin; 3,56 gam alanin và 2,34 gam valin. Thủy phân không hoàn toàn X thu được tripeptit Ala-Val-Gly và Gly-Ala, không thu được đipeptit Ala-Gly. Công thức cấu tạo của X là:
A. Gly-Ala-Gly-Val-Gly-Ala.
B. Gly-Ala-Val-Gly-Gly-Ala.
C. Ala-Val-Gly-Ala-Ala-Gly.
D. Gly-Ala-Val-Gly-Ala-Gly.
Đipeptit mạch hở X và tripeptit mach hở Y đều được cấu tạo từ một amino axit no, mạch hở, trong phân tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 82,35 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản phẩm cháy lội qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Tìm m
A. 40. B. 80. C. 60. D. 30.
Peptit X được cấu tạo bởi một amino axit trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm –COOH. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong dung dịch NaOH (được lấy dư 20% so với lượng phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng nhiều hơn X là 75 gam. Số liên kết peptit trong phân tử X là:
A. 15. B. 17. C. 16. D. 14.
Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit axetic, axit propionic, axit butiric và alanin trong đó nitơ chiếm 6,028% khối lượng hỗn hợp. Cho 37,16 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa 48,16 gam muối. Đốt 37,16 gam hỗn hợp X cần V lít O2 (đktc). Giá trị của V là
A. 32,48 B. 34,72 C. 36,96 D. 30,24
Đốt cháy 4,48 lít hỗn hợp M gồm ankan X và ankin Y cần dùng vừa đủ 11,2 lít O2. Sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2, kết thúc phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa và một dung dịch có khối lượng tăng 0,7 gam. Biết các thể tích khí đo ở đktc. Xác định công thức phân tử của X và Y?
Hỗn hợp X gồm một số amino axit (chỉ có nhóm chức -COOH và NH2, không có nhóm chức khác). Trong hỗn hợp X, tỉ lệ khối lượng của oxi và nitơ tương ứng là 192 : 77. Để tác dụng vừa đủ với 19,62 gam hỗn hợp X cần 220 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác đốt chày hoàn toàn 19,62 gam hỗn hợp X cần V lít O2 (đktc) thu được 27,28 gam CO2 (sản phẩm cháy gồm CO2, H2O, N2). Giá trị của V là
A. 17,472 B. 16,464 C. 16,576 D. 16,686
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến