Kính thiên văn có vật kính với tiêu cự ${{f}_{1}}=1m$, thị kính với tiêu cự ${{f}_{2}}=4cm$. Một mắt thường có điểm cực cận cách mắt 24 cm, đặt tại tiêu điểm ảnh của thị kính. Số bội giác của kính và độ lớn ảnh của Mặt Trăng khi nhìn qua kính trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực và ngắm chừng ở điểm cực cận.A. 5 B. 10 C. 15 D. 25
Vật sáng AB vuông góc với trục chính của thấu kính sẽ có ảnh ngược chiều lớn gấp 4 lần AB và cách AB 100 (cm). Tiêu cự của thấu kính làA. 8 (cm). B. 12 (cm). C. 20 (cm). D. 16 (cm).
Chất tạo được kết tủa đỏ gạch khi đun nóng với Cu(OH)2 là :(1) HCHO. (2) HCOOCH3. (3) HCOOH. (4) CH3OHA. 2, 3, 4. B. 1, 3, 4 C. 1, 2, 3 D. 1, 2, 3, 4
Xà phòng hoá hoàn toàn 0,1 mol este X (chỉ chứa 1 loại nhóm chức) cần 0,3 mol NaOH, thu 9,2 gam ancol Y và 20,4 gam một muối Z (cho biết 1 trong 2 chất Y hoặc Z là đơn chức). Công thức của X là A. CH3CH2OOC–COOCH2CH3. B. C3H5(OOCH)3. C. C3H5(COOCH3)3. D. C3H5(COOCH3)3.
Phát biểu nào sau đây về cách ngắm chừng của kính hiển vi là đúng?A. Điều chỉnh khoảng cách giữa vật kính và thị kính sao cho ảnh của vật qua kính hiển vi nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt. B. Điều chỉnh khoảng cách giữa mắt và thị kính sao cho ảnh của vật qua kính hiển vi nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt. C. Điều chỉnh khoảng cách giữa vật và vật kính sao cho ảnh qua kính hiển vi nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt. D. Điều chỉnh tiêu cự của thị kính sao cho ảnh cuối cùng qua kính hiển vi nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt.
Số đồng phân cấu tạo mạch hở có cùng công thức $\displaystyle {{C}_{4}}{{H}_{8}}{{O}_{2}}$ tác dụng được với dung dịch NaOH không tác dụng với$\displaystyle NaHC{{O}_{3}}$ làA. 5 B. 6 C. 3 D. 4
Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol este E (chứa một loại nhóm chức) cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 12%, thu được 20,4 gam muối của axit hữu cơ X và 9,2 gam ancol Y. Xác định công thức phân tử và gọi tên X, Y. Biết rằng một trong 2 chất (X hoặc Y) tạo thành este là đơn chức. X, Y là những chất nào sau đây?A. X: C3H6O2, axit propionic; Y: C3H8O3, glixerol. B. X: CH2O2, axit fomic; Y: C3H8O3, glixerol. C. X: C2H4O2, axit axetic; Y: C3H8O3, glixerol. D. X: C2H4O2, axit axetic; Y: C3H8O, ancol propylic.
Chọn câu sai trong các câu sau:A. Xà phòng là sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá. B. Muối natri của axit hữu cơ là thành phần chính của xà phòng. C. Khi đun nóng chất béo với dung dịch NaOH hoặc KOH ta được muối để sản xuất xà phòng. D. Từ dầu mỏ có thể sản xuất được chất giặt rửa tổng hợp và xà phòng.
Công thức nào sau đây dùng để tính số bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực?A. . B. . C. . D. .
Thủy phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (MX < MY). Bằng một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể làA. metyl axetat. B. etyl axetat. C. vinyl axetat. D. metyl propionat.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến