Thành tế bào thực vật được hình thành bởi sự liên kết giữaA. các phân tử xenlulôzơ với nhau. B. các đơn phân glucôzơ với nhau. C. các vi sợi xenlucôzơ với nhau. D. các phân tử fructôzơ.
Loại đột biến gen được phát sinh do sự bắt cặp nhầm giữa các nuclêôtit không theo nguyên tắc bổ sung khi ADN nhân đôi làA. mất một cặp nuclêôtit. B. thêm 2 cặp nuclêôtit. C. thay thế một cặp nuclêôtit khác loại. D. thêm một cặp nuclêôtit.
Hoạt động không phải chức năng của lizôxôm làA. phân hủy thức ăn. B. phân hủy các tế bào già. C. phân hủy các tế bào bị tổn thương không có khả năng phục hồi. D. tổng hợp các chất bài tiết cho tế bào.
Lipit là nhóm chất hữu cơ có đặc tínhA. không tan trong nước. B. không tan trong dung môi hữu cơ ête. C. không tan trong dung môi hữu cơ benzen. D. không tan trong dung môi hữu cơ clorofooc.
Tế bào ở người có tới vài nghìn ti thể làA. tế bào bạch cầu, tế bào gan. B. tế bào xương, tế bào cơ tim. C. tế bào hồng cầu, tế bào biểu bì. D. tế bào gan, tế bào cơ tim.
Loại phân tử hữu cơ có cấu trúc và chức năng đa dạng nhất làA. prôtêin. B. cacbonhidrat. C. axit nuclêic. D. lipit.
Chất nhiễm sắc khi co xoắn sẽ hình thànhA. phân tử ADN. B. nhiễm sắc thể. C. phân tử Prôtêin. D. ribôxôm.
Màng nhân của tế bào nhân chuẩn gồm màng ngoài và màng trong mỗi màng dàyA. 6 nm đến 9 nm. B. 9 nm đến 50 nm. C. 50 nm đến 80 nm. D. 80 nm đến 100 nm.
Các chất tham gia vào pha tối của quang hợp làA. các chất hữu cơ (glucôzơ, glixêril, axit béo, axit amin). B. các chất vô cơ (CO2, O2, H2O). C. CO2, ATP, NADPH, ribulôzơ 1-5 đi P, các enzim. D. H2O, O2, ribulôzơ 1-5 đi P, các enzim.
Hệ sắc tố của những loài tảo đỏ ở độ sâu 30m so với mặt nước biển thích nghi vớiA. ánh sáng trực xạ. B. ánh sáng tán xạ. C. bóng râm. D. những tia sáng có bước sóng ngắn.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến